Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2025

Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2025

Ngày đăng: 29/05/2025 10:10 AM

    Từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng được điều chỉnh tăng, kéo theo nhiều thay đổi trong mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH). Công ty luật ACC nhận được nhiều câu hỏi từ người lao động và doanh nghiệp về mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 là bao nhiêu. Để giải đáp thắc mắc, bài viết này tổng hợp các cơ sở pháp lý và thông tin mới nhất liên quan đến mức lương đóng BHXH, giúp người lao động và doanh nghiệp nắm rõ quy định và áp dụng đúng.

    Bảo hiểm xã hội không chỉ là quyền lợi của người lao động để bù đắp thu nhập khi gặp rủi ro mà còn là nghĩa vụ bắt buộc của người sử dụng lao động nhằm đảm bảo phúc lợi tối thiểu. Hãy cùng Công ty luật ACC tìm hiểu chi tiết về mức lương đóng BHXH theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

    Căn cứ pháp lý

    • Bộ luật Lao động 2019.

    • Luật Bảo hiểm xã hội 2014, sửa đổi bổ sung năm 2015, 2018, 2019.

    • Nghị định 115/2015/NĐ-CP về bảo hiểm xã hội bắt buộc, sửa đổi bởi Nghị định 89/2020/NĐ-CPNghị định 135/2020/NĐ-CP.

    • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở.

    • Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng.

    • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, sửa đổi bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH.

    • Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH về tiền lương đóng BHXH.

    • Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH.

    • Công văn 1952/BHXH-TST 2023 hướng dẫn mức lương đóng BHXH.

    Bảo hiểm xã hội là gì?

    Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động, hoặc tử tuất, dựa trên việc đóng vào quỹ BHXH (Luật Bảo hiểm xã hội 2014). BHXH tại Việt Nam bao gồm hai loại:

    • BHXH bắt buộc: Do Nhà nước tổ chức, người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia, bao gồm các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, và tử tuất.

    • BHXH tự nguyện: Người tham gia tự chọn mức đóng và phương thức đóng, chỉ bao gồm chế độ hưu trí và tử tuất, với sự hỗ trợ từ Nhà nước.

    Quy định về tiền lương đóng BHXH bắt buộc năm 2024

    Theo Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc được xác định như sau:

    1. Đối với người lao động thuộc chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

    • Tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm:

      • Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm.

      • Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

    2. Đối với người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

    • Tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm:

      • Mức lương: Theo công việc hoặc chức danh, tính theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng (Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH). Với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc khoán, ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.

      • Phụ cấp lương:

        • Bù đắp điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, hoặc mức độ thu hút lao động chưa được tính trong hợp đồng lao động.

        • Gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc.

      • Các khoản bổ sung khác:

        • Xác định mức tiền cụ thể, trả thường xuyên mỗi kỳ lương.

        • Không xác định mức tiền cụ thể, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên, gắn với quá trình làm việc và kết quả công việc.

    3. Thu nhập không bắt buộc đóng BHXH

    Theo Khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, các khoản sau không phải đóng BHXH:

    • Thưởng theo Điều 104 Bộ luật Lao động 2019.

    • Tiền thưởng sáng kiến.

    • Tiền ăn giữa ca.

    • Hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, nhà ở, giữ trẻ, nuôi con nhỏ.

    • Hỗ trợ khi thân nhân qua đời, người thân kết hôn, sinh nhật người lao động, hoặc trợ cấp khó khăn do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    • Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi riêng trong hợp đồng lao động.

    Lưu ý:

    • Doanh nghiệp có thể tự nguyện đóng BHXH cho các khoản này để tăng quyền lợi cho người lao động.

    • Các khoản trên vẫn phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

    Mức lương tối thiểu đóng BHXH bắt buộc năm 2024

    Theo Công văn 1952/BHXH-TST 2023, mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Từ ngày 1/7/2024, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng (đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ (đồng/giờ)

    Vùng 1

    4,960,000

    23,800

    Vùng 2

    4,410,000

    21,200

    Vùng 3

    3,860,000

    18,600

    Vùng 4

    3,450,000

    16,600

    Ví dụ: Một người lao động làm việc tại Vùng 1 (TP.HCM) trong điều kiện lao động bình thường, mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu từ 1/7/2024 là 4,960,000 đồng/tháng.

    Mức lương tối đa đóng BHXH bắt buộc năm 2024

    Theo Khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH, nếu tiền lương tháng cao hơn 20 lần mức lương cơ sở, mức lương đóng BHXH tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở. Mức lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2,340,000 đồng/tháng (Nghị định 73/2024/NĐ-CP), so với 1,800,000 đồng/tháng trước đó (Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

    • Trước 1/7/2024: Mức lương tối đa = 20 x 1,800,000 = 36,000,000 đồng/tháng.

    • Từ 1/7/2024: Mức lương tối đa = 20 x 2,340,000 = 46,800,000 đồng/tháng.

    Mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động

    Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng BHXH của người lao động được trích từ lương tháng như sau:

    • 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.

    • 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

    • Tổng cộng: 17% mức lương tháng.

    Đặc biệt: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đóng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.

    Lưu ý: Nếu người lao động không làm việc và không hưởng lương từ 14 ngày trở lên trong tháng, không phải đóng BHXH tháng đó, trừ trường hợp nghỉ thai sản.

    Mức đóng BHXH tự nguyện năm 2024

    Theo Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng BHXH tự nguyện bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động tự chọn, với:

    • Tối thiểu: Bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn (hiện là 1,500,000 đồng/tháng theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP).

    • Tối đa: Bằng 20 lần mức lương cơ sở.

    • Trước 1/7/2024: Mức đóng tối đa = 22% x (20 x 1,800,000) = 7,920,000 đồng/tháng.

    • Từ 1/7/2024: Mức đóng tối đa = 22% x (20 x 2,340,000) = 10,296,000 đồng/tháng.

    BHXH một lần cho người lao động nước ngoài

    Theo Khoản 6 Điều 9 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, người lao động nước ngoài tham gia BHXH bắt buộc có thể nhận BHXH một lần nếu:

    • Đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đóng đủ 20 năm BHXH.

    • Mắc bệnh nguy hiểm (ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, HIV/AIDS, hoặc bệnh khác theo Bộ Y tế).

    • Đủ điều kiện hưởng lương hưu nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam.

    • Hợp đồng lao động, giấy phép lao động, hoặc chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực và không được gia hạn.

    Người lao động nước ngoài cần làm hồ sơ theo quy định để yêu cầu nhận BHXH một lần.

    Thời gian đóng BHXH để hưởng lương hưu tối đa

    Theo Điều 56 và Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

    • Lao động nam:

      • Đóng đủ 20 năm BHXH để hưởng lương hưu tối thiểu 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH.

      • Mỗi năm đóng thêm tăng 2%, tối đa 75% (đạt được khi đóng đủ 35 năm).

    • Lao động nữ:

      • Đóng đủ 15 năm BHXH để hưởng lương hưu tối thiểu 45%.

      • Mỗi năm đóng thêm tăng 2%, tối đa 75% (đạt được khi đóng đủ 30 năm).

    Tuổi nghỉ hưu năm 2024

    Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường năm 2024 là:

    • Lao động nam: Đủ 61 tuổi (tăng 3 tháng so với 2023).

    • Lao động nữ: Đủ 56 tuổi 4 tháng (tăng 4 tháng so với 2023).

    Dịch vụ tư vấn BHXH của Công ty luật ACC

    Công ty luật ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu, hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến BHXH năm 2024, bao gồm:

    • Tư vấn quy định pháp luật:

      • Giải thích chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, và Nghị định 73/2024/NĐ-CP về mức lương đóng BHXH.

      • Hướng dẫn xác định mức lương tối thiểu và tối đa đóng BHXH.

    • Kiểm tra quyền lợi:

      • Đánh giá hợp đồng lao động, bảng lương, và hồ sơ BHXH để đảm bảo đóng đúng quy định.

      • Tư vấn quyền lợi BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất).

    • Hỗ trợ thủ tục:

      • Soạn hồ sơ đăng ký, điều chỉnh, hoặc nhận BHXH một lần (bao gồm người lao động nước ngoài).

      • Hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH và theo dõi kết quả.

    • Giải quyết tranh chấp:

      • Đại diện thương lượng, hòa giải khi doanh nghiệp đóng BHXH sai quy định.

      • Hỗ trợ khởi kiện tại Tòa án nhân dân để đòi quyền lợi BHXH.

    • Hỗ trợ doanh nghiệp:

      • Tư vấn xây dựng thang lương, bảng lương, và chính sách BHXH tuân thủ pháp luật.

      • Hỗ trợ xử lý hồ sơ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.

    Tại sao chọn Công ty luật ACC?

    • Chuyên môn cao: Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động và BHXH.

    • Dịch vụ toàn diện: Hỗ trợ từ tư vấn, soạn thảo, đến đại diện pháp lý.

    • Cam kết hiệu quả: Đảm bảo quyền lợi tối ưu cho người lao động và doanh nghiệp.

    Để được hỗ trợ chi tiết, bạn có thể tham khảo các dịch vụ liên quan:

    • Dịch vụ thành lập công ty

    • Dịch vụ kế toán thuế

    Chi phí dịch vụ:

    • Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp

    • Bảng giá dịch vụ kế toán thuế

    Liên hệ Công ty luật ACC

    Công ty Luật ACC

    • Văn phòng Quận Tân Bình: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM.
      Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM).

    • Văn phòng Huyện Củ Chi: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM.
      Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM).

    • Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line).

    • Hotline: 093 8830 883.

    • Email: lshuynhcongdung@gmail.com

    • Website: https://congtyaccvietnam.com/

    Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 hoặc giải quyết các vấn đề liên quan, xin vui lòng liên hệ Công ty luật ACC để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả!

    Câu hỏi thường gặp: Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2025

    Mức lương nào được dùng để đóng bảo hiểm xã hội năm 2025?

    Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2025 là mức lương tháng ghi trong hợp đồng lao động, làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc, và phải không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại nơi người lao động làm việc. Mức lương này không bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng hoặc hỗ trợ không thường xuyên. Nếu người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán, thì mức lương đóng BHXH được xác định là tiền lương bình quân tháng theo hợp đồng lao động của các tháng liền kề trước thời điểm đóng.

    Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 dùng để tính BHXH là bao nhiêu?

    Tính đến thời điểm tháng 6/2025, chưa có nghị định mới thay thế Nghị định 38/2022/NĐ-CP nên mức lương tối thiểu vùng hiện vẫn áp dụng như sau: vùng I là 4.680.000 đồng/tháng, vùng II là 4.160.000 đồng/tháng, vùng III là 3.640.000 đồng/tháng và vùng IV là 3.250.000 đồng/tháng. Đây là mức lương tối thiểu làm căn cứ để xác định mức lương đóng BHXH thấp nhất tại từng khu vực tương ứng.

    Mức lương tối đa để đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2025 là bao nhiêu?

    Mức lương đóng BHXH tối đa là 20 lần mức lương cơ sở. Hiện tại, mức lương cơ sở chưa được thay đổi và vẫn là 1.800.000 đồng/tháng, do đó mức trần đóng BHXH trong năm 2025 là 36.000.000 đồng/tháng. Mức trần này không áp dụng cho bảo hiểm thất nghiệp, vì bảo hiểm thất nghiệp có quy định riêng về mức tối đa căn cứ theo lương tối thiểu vùng.

    Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc năm 2025 là bao nhiêu?

    Trong năm 2025, tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc không thay đổi so với các năm trước. Người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí – tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau – thai sản, 0,5% vào quỹ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp. Ngoài ra, người lao động còn đóng thêm 1% vào bảo hiểm thất nghiệp và 1,5% vào bảo hiểm y tế, trong khi người sử dụng lao động đóng thêm 1% vào bảo hiểm thất nghiệp và 3% vào bảo hiểm y tế.

    Nếu đóng mức lương thấp hơn thực tế nhận thì có bị xử phạt không?

    Có. Việc đóng BHXH không đúng mức lương thực tế, đặc biệt là ghi thấp hơn mức người lao động thực sự nhận, là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, hành vi trốn đóng, đóng không đủ số người, đóng không đủ mức quy định sẽ bị xử lý, buộc truy đóng phần còn thiếu và nộp phạt lãi chậm. Điều này nhằm đảm bảo quyền lợi lâu dài của người lao động trong các chế độ như hưu trí, thai sản, ốm đau và thất nghiệp.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883