Quy định lương, phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân

Quy định lương, phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân

Ngày đăng: 24/06/2025 02:23 PM

    Quy định về tiền lương và phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một phần quan trọng trong Luật Thuế TNCN của Việt Nam. Việc xác định đúng các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế giúp người lao động và doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh sai sót trong kê khai và nộp thuế.

    Hiện tại, Luật Thuế TNCN đang được dự kiến sửa đổi toàn diện và có thể sẽ có những thay đổi lớn về mức giảm trừ gia cảnh, biểu thuế lũy tiến trong thời gian tới (dự kiến trình Quốc hội cho ý kiến vào tháng 10/2025 và thông qua vào tháng 5/2026). Tuy nhiên, trong năm 2025, các quy định hiện hành từ Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật 26/2012/QH13) và các văn bản hướng dẫn như Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC vẫn đang được áp dụng.

    Dưới đây là tổng hợp chi tiết về các khoản lương, phụ cấp tính thuế TNCN theo quy định hiện hành và những lưu ý quan trọng.

    Các Khoản Thu Nhập Chịu Thuế TNCN Từ Tiền Lương, Tiền Công

    Theo quy định, thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công bao gồm các khoản sau:

    Quy định lương, phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân

    • Tiền lương, tiền công: Bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức khác nhau mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm cả tiền lương làm thêm giờ, làm đêm.

    • Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ các khoản không chịu thuế):

      • Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm.

      • Phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề (trừ một số ngành nghề đặc thù).

      • Phụ cấp làm thêm giờ, làm đêm (phần vượt quá mức quy định).

      • Các khoản phụ cấp khác nếu không thuộc danh mục các khoản không chịu thuế TNCN.

    • Tiền thưởng: Tất cả các loại tiền thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền, không phân biệt tên gọi (trừ tiền thưởng kèm danh hiệu Nhà nước, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh...).

    • Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng từ người sử dụng lao động:

      • Tiền nhà ở: Tiền thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ kèm theo nếu người sử dụng lao động trả thay. Lưu ý: Phần tiền nhà ở vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị sẽ phải tính vào thu nhập chịu thuế.

      • Phí hội viên, phí dịch vụ: Khoản khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục, các khoản chi khác phục vụ cho người lao động nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì không tính vào thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, nếu khoán chi vượt mức quy định (ví dụ: khoán chi trang phục bằng tiền vượt quá 5 triệu đồng/người/năm) thì phần vượt sẽ tính thuế.

      • Tiền ăn giữa ca, ăn ca:

        • Nếu người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn tập thể, cấp phiếu ăn, hoặc mua suất ăn thì không tính vào thu nhập chịu thuế.

        • Nếu chi tiền mặt cho người lao động, phần chi vượt quá 730.000 VNĐ/người/tháng (theo quy định hiện hành) sẽ bị tính thuế TNCN.

      • Tiền trang phục:

        • Nếu bằng hiện vật: không tính thuế.

        • Nếu bằng tiền: Phần chi vượt quá 5.000.000 VNĐ/người/năm sẽ bị tính thuế TNCN.

      • Tiền đi lại, tiền thuê phương tiện đưa đón: Nếu khoán chi vượt quá mức quy định theo hợp đồng hoặc quy chế của công ty thì phần vượt sẽ tính thuế.

      • Khoản thanh toán bảo hiểm không bắt buộc có tích lũy về phí bảo hiểm (ví dụ: bảo hiểm nhân thọ có yếu tố tiết kiệm).

      • Các khoản khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục... nếu không có hóa đơn, chứng từ chứng minh hoặc khoán chi vượt mức quy định.

    • Các khoản lợi ích khác: Ví dụ như: chi trả phần lãi tiền vay cho người lao động (nếu có), chi trả các khoản có tính chất phục vụ cá nhân (như làm đẹp, thể thao, giải trí...) không đúng quy định.

    Các Khoản Thu Nhập Không Chịu Thuế TNCN (Miễn Thuế)

    Các khoản thu nhập sau đây được quy định là không chịu thuế TNCN:

    Quy định lương, phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân

    • Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

    • Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

    • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

    • Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

    • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    • Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản theo quy định của Luật BHXH.

    • Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật BHXH.

    • Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội.

    • Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

    • Tiền ăn giữa ca, ăn ca nếu được chi trả theo hình thức tổ chức bữa ăn tập thể, cấp phiếu ăn, hoặc mua suất ăn. Nếu chi tiền mặt và không vượt quá mức 730.000 VNĐ/người/tháng.

    • Tiền trang phục nếu được chi trả bằng hiện vật, hoặc bằng tiền không vượt quá 5.000.000 VNĐ/người/năm.

    • Tiền khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục, tiền thuê xe đưa đón nếu phù hợp với quy định của nhà nước hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.

    • Khoản tiền học phí cho con của người lao động học tại Việt Nam hoặc nước ngoài (đối với con học tại Việt Nam, con của người nước ngoài, hoặc con học ở nước ngoài của người Việt Nam) nếu có đầy đủ chứng từ và phù hợp với quy chế của doanh nghiệp.

    • Tiền khám sức khỏe định kỳ, xét nghiệm, tiêm chủng cho người lao động theo quy định.

    • Các khoản lợi ích nhận được ngoài tiền lương, tiền công nếu không gắn với hiệu quả kinh doanh, không có tính chất thường xuyên như: quà tặng nhân dịp lễ, tết, sinh nhật, hiếu hỉ, ốm đau... (phải có quy định rõ ràng trong quy chế nội bộ của công ty).

    Cách Tính Thuế TNCN Từ Tiền Lương, Tiền Công

    Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, thuế TNCN được tính theo phương pháp lũy tiến từng phần, qua các bước sau:

    Bước 1: Xác định Tổng Thu Nhập (Gross Salary) Là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được trong kỳ.

    Bước 2: Xác định Thu Nhập Chịu Thuế (Taxable Income) Thu nhập chịu thuế = Tổng Thu Nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế.

    Bước 3: Xác định Thu Nhập Tính Thuế (Net Taxable Income) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

    Các khoản giảm trừ bao gồm:

    • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: Hiện tại là 11.000.000 VNĐ/tháng (132.000.000 VNĐ/năm). (Lưu ý: Mức này có thể được điều chỉnh trong tương lai theo dự thảo Luật Thuế TNCN mới).

    • Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: Hiện tại là 4.400.000 VNĐ/người/tháng. Người phụ thuộc phải đăng ký và có đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    • Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (phần người lao động đóng).

    • Khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện: Tối đa không quá 1.000.000 VNĐ/tháng (12.000.000 VNĐ/năm).

    • Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Nếu có chứng từ hợp pháp.

    Bước 4: Áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần để tính số thuế phải nộp

    Bậc thuế

    Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 5

    5

    2

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 80

    35

    Công thức tính nhanh: Thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập tính thuế x Thuế suất) - Số tiền giảm trừ theo bậc thuế.

    Ví dụ: Một người lao động tại Nha Trang có tổng thu nhập từ tiền lương là 25.000.000 VNĐ/tháng, đóng BHXH bắt buộc 2.625.000 VNĐ/tháng (10.5% của 25 triệu), có 1 người phụ thuộc.

    • Thu nhập chịu thuế = 25.000.000 VNĐ

    • Các khoản giảm trừ = Giảm trừ bản thân + Giảm trừ người phụ thuộc + Bảo hiểm bắt buộc = 11.000.000 + 4.400.000 + 2.625.000 = 18.025.000 VNĐ

    • Thu nhập tính thuế = 25.000.000 - 18.025.000 = 6.975.000 VNĐ

    • Áp dụng biểu thuế:

      • Bậc 1 (đến 5 triệu): 5.000.000×5%=250.000 VNĐ

      • Bậc 2 (phần trên 5 triệu đến 10 triệu): (6.975.000−5.000.000)×10%=1.975.000×10%=197.500 VNĐ

    • Thuế TNCN phải nộp = 250.000 + 197.500 = 447.500 VNĐ

    Các Lưu Ý Quan Trọng Khác

    • Chứng từ: Việc xác định các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế TNCN phải căn cứ vào hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chế tài chính của doanh nghiệp, quy chế thưởng, hoặc các văn bản pháp lý khác của doanh nghiệp. Các khoản chi phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

    • Khai báo và quyết toán: Người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả thu nhập cho người lao động. Cuối năm, người lao động hoặc người sử dụng lao động (nếu ủy quyền) phải thực hiện quyết toán thuế TNCN.

    • Cá nhân không cư trú: Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thường được tính bằng 20% trên tổng thu nhập chịu thuế, không phân biệt nơi trả thu nhập.

    • Cập nhật quy định mới: Như đã đề cập, Luật Thuế TNCN đang trong quá trình sửa đổi. Doanh nghiệp và cá nhân cần thường xuyên cập nhật thông tin từ Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế để nắm bắt các thay đổi về mức giảm trừ gia cảnh, biểu thuế...

    Tầm Quan Trọng Của Dịch Vụ Kế Toán Thuế Trong Quản Lý Thuế TNCN

    Việc xác định đúng các khoản lương, phụ cấp tính thuế TNCN là một nghiệp vụ phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn. Sai sót có thể dẫn đến việc tính sai số thuế phải nộp, bị cơ quan thuế truy thu và xử phạt.

    Quy định lương, phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân

    Với sự hỗ trợ từ các chuyên gia dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp, doanh nghiệp của bạn sẽ được:

    • Tư vấn chính xác: Giải thích rõ ràng từng khoản lương, phụ cấp có chịu thuế hay không, dựa trên tình hình thực tế của doanh nghiệp và quy định pháp luật.

    • Xây dựng cơ cấu lương, phụ cấp hợp lý: Giúp doanh nghiệp xây dựng chính sách lương, thưởng, phụ cấp tối ưu, vừa đảm bảo quyền lợi cho người lao động, vừa tối thiểu hóa nghĩa vụ thuế trong khuôn khổ pháp luật.

    • Thực hiện tính toán và kê khai thuế TNCN: Đảm bảo việc tính toán, kê khai và nộp thuế TNCN đúng quy định, đúng kỳ hạn.

    • Hỗ trợ quyết toán thuế TNCN: Chuẩn bị hồ sơ, đại diện doanh nghiệp (hoặc hướng dẫn người lao động) thực hiện quyết toán thuế TNCN hàng năm.

    • Cập nhật thông tin: Liên tục thông báo và tư vấn về các thay đổi trong chính sách thuế TNCN, giúp doanh nghiệp luôn tuân thủ và thích ứng kịp thời.

    CÔNG TY LUẬT ACC là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam cung cấp dịch vụ kế toán thuế (https://congtyaccvietnam.com/ke-toan-thue/) uy tín, chất lượng. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang lại sự an tâm và hiệu quả tối đa cho doanh nghiệp của bạn.

    Bạn có thể tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán thuế của chúng tôi (https://congtyaccvietnam.com/bang-gia-dich-vu-ke-toan-thue/) để biết thêm chi tiết.

    Ngoài ra, nếu bạn đang có kế hoạch thành lập công ty (https://congtyaccvietnam.com/thanh-lap-cong-ty/) và cần tư vấn về chính sách lương, thưởng, phụ cấp ngay từ đầu để đảm bảo tuân thủ thuế TNCN, ACC cũng cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp. Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại đây: https://congtyaccvietnam.com/bang-gia-dich-vu-thanh-lap-doanh-nghiep/.

    Thông tin liên hệ CÔNG TY LUẬT ACC:

    • Văn phòng Quận Tân Bình: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM

    • Văn phòng Huyện Củ Chi: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM

    • Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00AM – 5:00 PM)

    • Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line)

    • Hotline: 093 883 0 883

    • Email liên hệ: lshuynhcongdung@gmail.com

    • Website: https://congtyaccvietnam.com/

    Kết Luận

    Việc hiểu rõ quy định lương, phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế. Với sự phức tạp và thay đổi liên tục của các quy định, đặc biệt là trong bối cảnh Luật Thuế TNCN đang được sửa đổi, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia dịch vụ kế toán thuế là giải pháp thông minh.

    CÔNG TY LUẬT ACC tự tin đồng hành cùng bạn, cung cấp những tư vấn chuyên sâu và dịch vụ tận tâm, đảm bảo mọi vấn đề liên quan đến thuế TNCN của bạn tại Nha Trang, Khánh Hòa và trên toàn quốc luôn được xử lý một cách chính xác và hiệu quả nhất.

    Câu hỏi thường gặp: Quy định lương, phụ cấp tính thuế thu nhập cá nhân

    Phụ cấp nào được tính để tính thuế TNCN?

    Các khoản như phụ cấp chức vụ, trách nhiệm, độc hại, ăn ca nếu là thu nhập chịu thuế và ghi trong hợp đồng lao động sẽ được tính thuế.

    Phụ cấp nào không tính thuế TNCN?

    Các khoản phụ cấp phúc lợi như trợ cấp sinh hoạt, xăng xe, điện thoại, tiền chuyên cần… được miễn thuế nếu không nằm trong hợp đồng.

    Lương tính thuế TNCN được tính như thế nào?

    Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, phụ cấp và các khoản bổ sung sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định.

    Có phải ký hợp đồng mới thì phụ cấp mới chịu thuế không?

    Không; dù có hợp đồng hay không, nếu nhận thu nhập mang tính thường xuyên và chịu thuế thì vẫn phải khai thuế.

    Nếu kê khai sai phụ cấp chịu thuế thì xử lý thế nào?

    Người lao động hoặc người sử dụng lao động có thể bị xử phạt vi phạm về kê khai thuế, phải điều chỉnh lại và nộp đủ thuế theo quy định.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883