Quy định về tội trốn thuế như thế nào?

Quy định về tội trốn thuế như thế nào?

Ngày đăng: 24/06/2025 02:11 PM

    Trốn thuế là một hành vi vô cùng nghiêm trọng, các cá nhân, tổ chức có hành vi trốn thuế đều bị xử phạt vô cùng nghiêm khắc. Điều này không chỉ được quy định trong pháp luật ở Việt Nam mà còn được quy định trong pháp luật của nhiều nước trên toàn thế giới. Vậy pháp luật Việt Nam quy định về tội trốn thuế như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Luật ACC sẽ giới thiệu các quy định về tội trốn thuế theo pháp luật hiện hành.

    Thế nào được coi là hành vi trốn thuế?

    Trốn thuế là một trong các loại tội phạm về lĩnh vực thuế, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.

    Quy định về tội trốn thuế như thế nào?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quản lý thuế 2017 về trách nhiệm của người nộp thuế, có thể hiểu trốn thuế là việc người nộp thuế không thực hiện khai thuế, không nộp hồ sơ thuế, không nộp thuế một cách trung thực và đúng thời hạn.

    Cụ thể hơn, tại Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 cũng đã có quy định những hành vi được coi là những hành vi trốn thuế, bao gồm:

    • Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật.

    • Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.

    • Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn.

    • Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn.

    • Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.

    • Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan; Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không rơi vào Tội buôn lậu (Điều 188) và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189) của Bộ luật Hình sự.

    • Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

    Các yếu tố cấu thành của tội trốn thuế

    Để cấu thành tội trốn thuế, hành vi vi phạm phải thỏa mãn các yếu tố sau:

    1. Chủ thể

    Chủ thể của tội trốn thuế là cá nhân đủ 16 tuổi trở lên, tổ chức, pháp nhân thương mại thực hiện hành vi trốn thuế. Ngoài ra, những cơ quan nhà nước có hành vi tiếp tay cho doanh nghiệp trốn thuế cũng có thể là chủ thể của tội phạm liên quan.

    2. Khách thể

    Hành vi trốn thuế là hành vi xâm phạm tới các quy định của Nhà nước về thuế, làm suy giảm ngân sách nhà nước, gây thiệt hại nghiêm trọng cho Nhà nước, ảnh hưởng đến ổn định kinh tế - xã hội.

    3. Mặt chủ quan của tội trốn thuế

    Tội trốn thuế là hành vi trốn thuế do cố ý (có thể là cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp). Điều này có nghĩa là, mặc dù các cá nhân, tổ chức có nhận thức được hành vi trốn thuế là trái với quy định của pháp luật nhưng vẫn thực hiện hành vi trốn thuế.

    Mục đích của tội phạm trốn thuế là để không phải nộp thuế hoặc giảm số tiền thuế phải nộp xuống mức thấp hơn so với mức thực tế theo quy định của pháp luật.

    4. Mặt khách quan của tội trốn thuế

    Tội trốn thuế được thể hiện dưới các hình thức khác nhau theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) như đã nêu chi tiết ở phần "Thế nào được coi là hành vi trốn thuế?".

    Tội trốn thuế là tội phạm hình thức, theo đó mức thuế người phạm tội chiếm dụng phải đạt ngưỡng nhất định mới cấu thành tội phạm. Chẳng hạn, đối với cá nhân, người phạm tội có hành vi trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc một số các tội khác chưa được xóa án tích mới phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.

    Xử lý hình sự về hành vi trốn thuế

    Theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, trường hợp phải xử lý hình sự và mức phạt khi cá nhân, pháp nhân thương mại trốn thuế như sau:

    Quy định về tội trốn thuế như thế nào?

    1. Cá nhân phạm tội trốn thuế

    Khung hình phạt

    Mặt khách quan của hành vi trốn thuế

    Phạt tiền từ 100.000.000 – 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

    – Trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc
    – Dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc một trong các tội theo quy định của pháp luật chưa được xóa án tích.

    Phạt tiền từ 500.000.000 – 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm

    – Phạm tội có tổ chức;
    – Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
    – Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
    – Phạm tội 02 lần trở lên;
    – Tái phạm nguy hiểm.

    Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

    Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên.

    Ngoài ra, người nộp thuế còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    2. Pháp nhân thương mại phạm tội trốn thuế

    Khung hình phạt

    Trường hợp

    Phạt tiền từ 300.000.000 – 1.000.000.000 đồng

    – Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế;
    – Đã bị kết án về tội trốn thuế chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

    Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 3.000.000.000 đồng

    – Phạm tội có tổ chức;
    – Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
    – Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
    – Phạm tội 02 lần trở lên;
    – Tái phạm nguy hiểm.

    Phạt tiền từ 3.000.000.000 – 10.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm

    Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên.

    Bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn

    Phạm tội trốn thuế nghiêm trọng tới mức gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra (áp dụng trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng).

    Ngoài những mức phạt kể trên, pháp nhân thương mại khi phạm tội trốn thuế còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

    Một số câu hỏi liên quan về trốn thuế

    1. Xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế được quy định như sau:

    Mức xử phạt

    Trường hợp

    Phạt tiền 1 lần mức thuế trốn

    Có từ 01 tình tiết giảm nhẹ trở lên

    Phạt tiền 1,5 lần mức thuế trốn

    Không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ

    Phạt tiền 2 lần mức thuế trốn

    Có 01 tình tiết tăng nặng

    Phạt tiền 2,5 lần mức thuế trốn

    Có 02 tình tiết tăng nặng

    Phạt tiền 3 lần mức thuế trốn

    Có từ 03 tình tiết tăng nặng trở lên

    Ngoài ra, người nộp thuế bị xử phạt còn cần phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nướcđiều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế.

    Lưu ý: Xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế chỉ cần nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

    2. Trường hợp giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của tội trốn thuế?

    Những cá nhân, pháp nhân phạm tội trốn thuế có thể được xem xét giảm nhẹ trách nhiệm hình sự khi có các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. Các tình tiết này thường bao gồm: tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại; thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải; phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;…

    Dịch vụ tư vấn pháp luật về tội trốn thuế của Luật ACC

    Với đội ngũ luật sư và chuyên gia thuế giàu kinh nghiệm, Luật ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật toàn diện về tội trốn thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

    Quy định về tội trốn thuế như thế nào?

    Các dịch vụ chính bao gồm:

    • Tư vấn các quy định pháp luật về thuế: Cung cấp tư vấn chuyên sâu về các quy định pháp luật thuế nói chung và các hành vi có thể cấu thành tội trốn thuế nói riêng, giúp khách hàng hiểu rõ các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.

    • Soạn thảo hồ sơ thực hiện các nghĩa vụ kê khai, nộp thuế: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ kê khai, nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tính chính xác và hợp lệ.

    • Đại diện theo ủy quyền của khách hàng: Thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan thuế, cơ quan điều tra, tòa án, v.v.) để giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế.

    • Tư vấn, đại diện khách hàng bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp: Cung cấp tư vấn pháp lý và đại diện khách hàng trong các vụ việc liên quan đến tội trốn thuế nói riêng, các vấn đề liên quan tới lĩnh vực thuế nói chung, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng được bảo vệ tối đa.

    Với sự đồng hành của Luật ACC, quý vị có thể yên tâm về việc tuân thủ pháp luật thuế, tránh xa các rủi ro pháp lý và tập trung vào hoạt động kinh doanh.

    CÔNG TY LUẬT ACC

    VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH

    270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00AM – 5:00 PM)

    VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI

    233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00AM – 5:00 PM)

    Tổng đài – Hotline – Email Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line) Hotline: 093 8830 883 Email liên hệ lshuynhcongdung@gmail.com Website: https://congtyaccvietnam.com/

    Các dịch vụ liên quan:

    Câu hỏi thường gặp: Quy định về tội trốn thuế như thế nào?

    Tội trốn thuế là gì?

    Là hành vi cố ý không kê khai, kê khai sai nhằm giảm số thuế phải nộp hoặc không nộp thuế cho Nhà nước.

    Cá nhân trốn thuế bị xử lý như thế nào?

    Có thể bị phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu số tiền trốn thuế lớn hoặc vi phạm nhiều lần.

    Doanh nghiệp trốn thuế có bị truy cứu hình sự không?

    Có, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền lớn, cấm kinh doanh hoặc truy cứu trách nhiệm người đại diện theo pháp luật.

    Mức phạt hình sự với hành vi trốn thuế là bao nhiêu?

    Phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm tùy mức độ và số tiền thuế trốn, theo Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

    Các hành vi nào bị coi là trốn thuế?

    Không kê khai thuế, lập hóa đơn khống, khai sai doanh thu/chi phí, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp... đều bị xem là trốn thuế.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883