Thành lập công ty cho thuê tài chính

Thành lập công ty cho thuê tài chính

Ngày đăng: 30/05/2025 12:28 PM

    Căn cứ pháp lý

    • Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 (hiệu lực từ 1/7/2024).

    • Nghị định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính, sửa đổi bởi Nghị định 16/2019/NĐ-CP.

    • Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    • Thông tư 30/2015/TT-NHNN, được sửa đổi, bổ sung bởi các Thông tư 15/2016/TT-NHNN, 17/2018/TT-NHNN, 01/2019/TT-NHNN, 05/2023/TT-NHNN.

    • Thông tư 150/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.

    Công ty cho thuê tài chính là gì?

    Theo Khoản 5 Điều 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, công ty cho thuê tài chính là công ty tài chính chuyên ngành, hoạt động chính là cho thuê tài chính. Theo Khoản 3 Điều 120 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, công ty cho thuê tài chính được phép:

    • Cho thuê tài chính.

    • Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức.

    • Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức.

    • Cho vay.

    • Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính.

    Để hoạt động hợp pháp, công ty cần Giấy phép thành lập và hoạt động, đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo Khoản 2 Điều 27 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024). Do đó, không cần thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp riêng, chỉ cần xin Giấy phép thành lập và hoạt động, đáp ứng các điều kiện tại Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

    Hình thức tổ chức

    Theo Thông tư 30/2015/TT-NHNN (sửa đổi, bổ sung bởi các Thông tư 15/2016/TT-NHNN, 17/2018/TT-NHNN, 01/2019/TT-NHNN, 05/2023/TT-NHNN), công ty cho thuê tài chính được tổ chức dưới các hình thức:

    Công ty trong nước

    • Công ty cổ phần: Do tổ chức và cá nhân góp vốn.

    • Công ty TNHH một thành viên: Do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu.

    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn (ngân hàng thương mại sở hữu ít nhất 30% vốn điều lệ) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn.

    Công ty liên doanh

    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Vốn góp từ bên Việt Nam (ngân hàng thương mại/doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (tổ chức tín dụng nước ngoài) theo hợp đồng liên doanh.

    Công ty 100% vốn nước ngoài

    • Công ty TNHH một thành viên: Do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu.

    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Do các tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn.

    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

    Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập công ty cho thuê tài chính dưới hình thức liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài, cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi tiến hành thủ tục thành lập, theo Luật Đầu tư 2020Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

    Thành phần hồ sơ

    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, cam kết chịu chi phí/rủi ro nếu không được chấp thuận.

    • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

    • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính.

    • Đề xuất dự án đầu tư (hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi nếu pháp luật yêu cầu).

    • Giải trình công nghệ sử dụng (đối với dự án thuộc diện thẩm định công nghệ).

    • Tài liệu khác theo yêu cầu pháp luật.

    Thẩm quyền cấp

    • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

    Trình tự thực hiện

    1. Nhà đầu tư kê khai trực tuyến thông tin dự án trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

    2. Trong 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến, nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành nếu dự án tại nhiều tỉnh).

    3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận trong 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

    Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

    Thủ tục được quy định tại Thông tư 30/2015/TT-NHNN (sửa đổi, bổ sung bởi các Thông tư 15/2016/TT-NHNN, 17/2018/TT-NHNN, 01/2019/TT-NHNN, 05/2023/TT-NHNN).

    Thẩm quyền cấp

    • Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

    Thành phần hồ sơ

    • Đơn đề nghị cấp Giấy phép (do cổ đông sáng lập/chủ sở hữu/thành viên sáng lập ký).

    • Dự thảo Điều lệ (được Hội nghị thành lập/chủ sở hữu phê duyệt).

    • Đề án thành lập công ty (được Hội nghị thành lập/chủ sở hữu phê duyệt).

    • Tài liệu chứng minh năng lực bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành.

    • Biên bản Hội nghị thành lập/văn bản của chủ sở hữu phê duyệt Điều lệ, đề án, danh sách chức danh quản trị/kiểm soát/điều hành, Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.

    Lưu ý

    • Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký, ghi rõ tiêu đề “Ban trù bị thành lập” và tên công ty.

    • Bản sao giấy tờ/văn bằng phải là bản sao từ sổ gốc, có chứng thực hoặc kèm bản chính để đối chiếu.

    • Hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

    Trình tự thực hiện

    1. Nộp hồ sơ:

      • Ban trù bị gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa).

      • Hồ sơ công ty trong nước: 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.

      • Hồ sơ công ty liên doanh/100% vốn nước ngoài: 02 bộ gốc (01 tiếng Việt, 01 tiếng Anh).

    2. Tiếp nhận và giải quyết:

      • Trong 10 ngày làm việc, Ngân hàng Nhà nước xác nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung.

      • Trong 90 ngày kể từ ngày xác nhận hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc hoặc từ chối (nêu rõ lý do).

      • Trong 60 ngày kể từ ngày chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị nộp bổ sung văn bản.

      • Trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối (nêu lý do).

    Một số lưu ý

    • Lệ phí: 70 triệu đồng/giấy phép (theo Thông tư 150/2016/TT-BTC), nộp trong 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.

    • Vốn pháp định: 150 tỷ đồng (theo Nghị định 86/2019/NĐ-CP).

    • Công bố: Công ty phải công bố trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và 01 báo in (03 số liên tiếp) hoặc báo điện tử ít nhất 30 ngày trước ngày khai trương.

    Dịch vụ của Luật ACC

    • Tư vấn hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép thành lập và hoạt động (xem thêm).

    • Soạn thảo văn bản, hồ sơ, giấy tờ.

    • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước.

    • Tư vấn pháp lý thường xuyên sau thành lập (xem bảng giá), bao gồm kế toán, thuế.

    Thông tin công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam (cập nhật đến 18/01/2024)

    • Công ty TNHH MTV CTTC Công nghiệp Tàu thuỷ (VINASHIN Finance Leasing Company Limited).

    • Công ty TNHH MTV CTTC Kexim Việt Nam (100% vốn nước ngoài).

    • Công ty TNHH CTTC Quốc tế Việt Nam.

    • Công ty TNHH MTV CTTC Quốc tế Chailease (100% vốn nước ngoài).

    • Công ty TNHH CTTC BIDV – Sumi Trust.

    • Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Á Châu.

    • Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Công thương Việt Nam.

    • Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

    • Công ty CTTC I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

    • Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín.

    CÔNG TY LUẬT ACC

    VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH

    270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
    Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM)

    VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI

    233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM
    Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM)

    Tổng đài – Hotline – Email

    • Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line)

    • Hotline: 093 8830 883

    • Email: lshuynhcongdung@gmail.com

    • Website: https://congtyaccvietnam.com/

    Câu hỏi thường gặp: Thành lập công ty cho thuê tài chính

    Công ty cho thuê tài chính là gì?

    Là tổ chức tài chính phi ngân hàng được cấp phép hoạt động bởi Ngân hàng Nhà nước, chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính trung và dài hạn.

    Thành lập công ty cho thuê tài chính có cần xin giấy phép không?

    Có, doanh nghiệp bắt buộc phải xin cấp giấy phép từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi hoạt động.

    Vốn pháp định để thành lập công ty cho thuê tài chính là bao nhiêu?

    Vốn pháp định tối thiểu theo quy định hiện nay là 150 tỷ đồng.

    Ai có thể góp vốn thành lập công ty cho thuê tài chính?

    Tổ chức và cá nhân có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật, đáp ứng điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

    Nhân sự quản lý của công ty cho thuê tài chính cần đáp ứng điều kiện gì?

    Phải có bằng đại học chuyên ngành tài chính, ngân hàng và ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính.

    Hồ sơ xin cấp phép công ty cho thuê tài chính gồm những gì?

    Gồm đơn xin cấp phép, điều lệ, phương án kinh doanh, hồ sơ cổ đông, nhân sự, cơ sở vật chất và các tài liệu pháp lý liên quan.

    Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép công ty cho thuê tài chính?

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất có thẩm quyền cấp phép hoạt động.

    Thời gian xin cấp phép công ty cho thuê tài chính là bao lâu?

    Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 60 đến 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Công ty cho thuê tài chính có thể thực hiện những hoạt động gì?

    Có thể thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, bảo lãnh tài chính, tư vấn tài chính và các hoạt động khác theo quy định pháp luật.

    Sau khi được cấp phép, công ty cần thực hiện những thủ tục gì?

    Phải đăng ký mã số thuế, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, xây dựng hệ thống quản lý, tuyển dụng nhân sự và khai báo với cơ quan thuế.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883