Thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH

Thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH

Ngày đăng: 30/05/2025 12:30 PM

    Công ty cổ phần

    Đặc điểm của công ty cổ phần

    Theo Điều 173 Luật Doanh nghiệp năm 2020:

    • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
    • Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp.
    • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp pháp luật quy định (ví dụ: cổ đông sáng lập bị hạn chế trong 03 năm đầu theo Điều 171).
    • Số lượng cổ đông: tối thiểu 03, không giới hạn tối đa, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
    • tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Được quyền phát hành cổ phần, trái phiếu, và các chứng khoán khác theo quy định.

    Cơ cấu tổ chức

    • Phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giấy đốc/Tổng giám đốc, và Ban kiểm soát (trừ trường hợp dưới 11 cổ đông và cổ đông tổ chức sở hữu dưới 50% cổ phần).
    • Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề quan trọng (loại cổ phần, thay đổi ngành nghề, tổ chức lại, giải thể, dự án đầu tư hoặc bán tài sản từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên) cần ít nhất 65% phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp tán thành.
    • Nghị quyết lấy ý kiến bằng văn bản cần trên 50% phiếu biểu quyết (tỷ lệ cụ thể do Điều lệ quy định).

    Thay đổi vốn điều lệ

    • Hoàn trả vốn góp theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông nếu công ty hoạt động liên tục từ 02 năm và đảm bảo thanh toán các khoản nợ.
    • Mua lại cổ phần đã bán.
    • Vốn điều lệ không được thanh toán đầy đủ, đúng hạn.

    Ưu điểm

    • Trách nhiệm hữu hạn: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, giảm rủi ro.
    • Linh hoạt huy động vốn: Phát hành cổ phần/cổ phiếu ra công chúng, thu hút nhiều nhà đầu tư.
    • Chuyển nhượng dễ dàng: Cổ phần được chuyển nhượng tự do, phạm vi đối tượng tham gia rộng (bao gồm cả cán bộ, công chức).
    • Cơ cấu vốn linh hoạt: Thu hút nhiều người góp vốn.

    Nhược điểm

    • Quản lý phức tạp: Số lượng cổ đông lớn, có thể dẫn đến mâu thuẫn lợi ích giữa các nhóm cổ đông.
    • Yêu cầu pháp lý cao: Bị ràng buộc chặt chẽ bởi quy định về tài chính, kế toán (xem thêm).
    • Thông tin cổ đông: Chỉ cổ đông sáng lập hiển thị trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp; chuyển nhượng không cần thay đổi đăng ký kinh doanh, chỉ thực hiện nội bộ.
    • Thuế chuyển nhượng: Chịu thuế thu nhập cá nhân 0,1% trên giá trị chuyển nhượng chứng khoán, kể cả khi không có lãi.

    Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

    Khi thành lập doanh nghiệp, nhà sáng lập có thể chọn công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên, tùy theo nhu cầu (xem thêm).

    Công ty TNHH một thành viên

    Đặc điểm

    Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020:

    • Chỉ có một chủ sở hữu (cá nhân hoặc tổ chức), chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ.
    • Không được phát hành cổ phần, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.
    • Vốn điều lệ: Tổng giá trị tài sản cam kết góp, ghi trong Điều lệ.
    • Chủ sở hữu phải góp đủ vốn trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không góp đủ, phải điều chỉnh vốn điều lệ trong 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ và chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn cam kết.
    • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản nếu không góp đủ/đúng hạn vốn điều lệ.

    Thay đổi vốn điều lệ

    • Giảm vốn:
      • Hoàn trả vốn góp sau 02 năm hoạt động liên tục, đảm bảo thanh toán nợ.
      • Vốn không được góp đủ/đúng hạn.
    • Tăng vốn: Chủ sở hữu đầu tư thêm hoặc huy động vốn từ người khác (chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).

    Ưu điểm

    • Trách nhiệm hữu hạn: Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
    • Quyền quyết định tuyệt đối: Chủ sở hữu toàn quyền quyết định mọi hoạt động.
    • Rủi ro thấp: Do chỉ có một chủ sở hữu.

    Nhược điểm

    • Hạn chế huy động vốn: Không phát hành cổ phần/trái phiếu, chỉ có một thành viên.
    • Yêu cầu pháp lý cao: Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ hơn doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Công ty TNHH hai thành viên trở lên

    Đặc điểm

    • Có từ 02 đến 50 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức), chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
    • tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Không được phát hành cổ phần, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.
    • Phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc.
    • Cuộc họp Hội đồng thành viên cần ít nhất 65% vốn điều lệ dự họp (lần 1) hoặc 50% vốn điều lệ (lần 2).

    Ưu điểm

    • Trách nhiệm hữu hạn: Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
    • Quản lý đơn giản: Số lượng thành viên ít, thường quen biết, tin cậy nhau.
    • Kiểm soát chặt chẽ: Chuyển nhượng vốn bị hạn chế, tránh sự tham gia của người lạ.

    Nhược điểm

    • Hạn chế huy động vốn: Không phát hành cổ phần.
    • Yêu cầu pháp lý cao: Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ hơn doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Thời gian góp vốn

    Cả công ty TNHH (một thành viên và hai thành viên trở lên) và công ty cổ phần có thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Dịch vụ của Công ty Luật ACC

    • Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (xem thêm).
    • Soạn thảo hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (xem bảng giá).
    • Hỗ trợ thủ tục sau thành lập: thuế, kế toán, bảo hiểm (xem bảng giá dịch vụ kế toán thuế).
    • Tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp.

    CÔNG TY LUẬT ACC

    VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH

    270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
    Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM)

    VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI

    233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM
    Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM)

    Tổng đài – Hotline – Email

    Câu hỏi thường gặp: Thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH

    Sự khác biệt chính giữa công ty TNHH và Cổ phần là gì?

    Sự khác biệt chính là khả năng huy động vốn (Cổ phần linh hoạt hơn), số lượng thành viên và cơ chế chuyển nhượng vốn (TNHH chặt chẽ hơn).

    Tôi chỉ có một mình, nên thành lập công ty nào?

    Bạn nên chọn Công ty TNHH một thành viên, vì đây là loại hình duy nhất dành cho một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.

    Nếu có 2 người cùng góp vốn thì nên chọn loại hình nào?

    Bạn nên chọn Công ty TNHH hai thành viên trở lên, vì Công ty Cổ phần yêu cầu phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.

    Loại hình nào dễ huy động vốn đầu tư hơn?

    Công ty Cổ phần dễ huy động vốn hơn rất nhiều vì có quyền phát hành cổ phiếu để kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư và công chúng.

    Tôi muốn toàn quyền kiểm soát công ty, nên chọn loại hình nào?

    Bạn nên chọn Công ty TNHH vì cơ chế chuyển nhượng vốn được kiểm soát chặt chẽ, giúp hạn chế sự tham gia của người lạ.

    Loại hình nào có cơ cấu tổ chức đơn giản và dễ quản lý hơn?

    Công ty TNHH có cơ cấu tổ chức đơn giản và gọn nhẹ hơn so với sự phức tạp của Công ty Cổ phần.

    Nếu mục tiêu của tôi là IPO (lên sàn chứng khoán) trong tương lai thì sao?

    Bạn bắt buộc phải thành lập hoặc chuyển đổi thành Công ty Cổ phần, vì đây là điều kiện tiên quyết để được niêm yết trên sàn chứng khoán.

    Số lượng thành viên tối đa và tối thiểu của mỗi loại là bao nhiêu?

    Công ty TNHH có từ 1 đến 50 thành viên, trong khi Công ty Cổ phần yêu cầu tối thiểu 3 cổ đông và không giới hạn số lượng tối đa.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883