Tư vấn giấy phép lao động với người nước ngoài

Tư vấn giấy phép lao động với người nước ngoài

Ngày đăng: 29/05/2025 10:03 AM

    Giấy phép lao động (Work Permit) là điều kiện bắt buộc đối với người nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp được miễn theo quy định pháp luật. Việc xin cấp giấy phép lao động đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về điều kiện, hồ sơ và thủ tục. Trong bài viết này, Luật ACC cung cấp thông tin chi tiết về quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, dựa trên Bộ luật Lao động 2019Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài thực hiện đúng quy định, tiết kiệm thời gian và chi phí.

    Giấy phép lao động là gì?

    Giấy phép lao động là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động, trừ các trường hợp được miễn theo Điều 154 (ví dụ: chuyên gia làm việc dưới 30 ngày, chủ sở hữu doanh nghiệp, v.v.). Giấy phép lao động không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người lao động mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi sử dụng lao động nước ngoài.

    Điều kiện để người nước ngoài được cấp giấy phép lao động

    Theo Điều 152 Bộ luật Lao động 2019Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài muốn xin giấy phép lao động tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

    1. Đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

    2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật hoặc kinh nghiệm làm việc:

      • Là chuyên gia (có bằng đại học trở lên và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp).

      • Là lao động kỹ thuật (được đào tạo nghề ít nhất 1 năm và có 5 năm kinh nghiệm).

      • Là nhà quản lý hoặc điều hành (có xác nhận kinh nghiệm quản lý từ doanh nghiệp trước đó).

    3. Có sức khỏe phù hợp: Được xác nhận bởi cơ sở y tế được Bộ Y tế công nhận (trong nước hoặc nước ngoài, trong vòng 12 tháng).

    4. Không vi phạm pháp luật: Không đang trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

    5. Được chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: Doanh nghiệp phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt vị trí công việc dành cho lao động nước ngoài.

    Lưu ý: Thời hạn giấy phép lao động tối đa là 2 năm, có thể gia hạn một lần với thời hạn tối đa 2 năm thêm (Điều 155 Bộ luật Lao động 2019). Hợp đồng lao động không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.

    Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

    Theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một số trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động, bao gồm:

    • Là thành viên góp vốn, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại Việt Nam.

    • Làm việc tại Việt Nam dưới 30 ngày và tổng cộng không quá 90 ngày/năm.

    • Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hoặc phi chính phủ tại Việt Nam.

    • Vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu tại trường học hoặc cơ sở đào tạo trong thời gian dưới 6 tháng.

    • Là người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và đang sinh sống tại Việt Nam.

    Trong các trường hợp miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp cần làm thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

    Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

    Bước 1: Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

    • Doanh nghiệp phải nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất ít nhất 30 ngày trước khi tuyển dụng (Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

    • Hồ sơ bao gồm: Đơn giải trình, danh sách vị trí công việc, và lý do không sử dụng lao động Việt Nam.

    • Cơ quan sẽ phê duyệt trong vòng 10-12 ngày làm việc.

    Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

    Hồ sơ bao gồm (Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP):

    • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I).

    • Giấy chứng nhận sức khỏe (cấp trong vòng 12 tháng, từ cơ sở y tế được công nhận).

    • Phiếu lý lịch tư pháp (cấp tại Việt Nam hoặc nước ngoài, hợp pháp hóa lãnh sự nếu cần).

    • Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc (dịch công chứng sang tiếng Việt).

    • Hộ chiếu (bản sao công chứng, còn hiệu lực).

    • 2 ảnh 4x6 (nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng).

    • Quyết định chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.

    • Hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận làm việc giữa doanh nghiệp và người lao động.

    • Giấy xác nhận tạm trú (nếu người lao động đã ở Việt Nam).

    Bước 3: Nộp hồ sơ

    • Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

    • Có thể nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công.

    Bước 4: Nhận kết quả

    • Thời gian xử lý: 5-7 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

    • Giấy phép lao động được cấp trực tiếp hoặc qua bưu điện.

    Một số lưu ý khi xin cấp giấy phép lao động

    • Hợp pháp hóa giấy tờ: Các tài liệu nước ngoài (lý lịch tư pháp, văn bằng) phải được hợp pháp hóa lãnh sựdịch công chứng sang tiếng Việt.

    • Thời gian nộp hồ sơ: Nộp trước ít nhất 15 ngày làm việc nếu xin cấp mới, hoặc 5 ngày làm việc trước khi giấy phép hết hạn nếu gia hạn.

    • Thẻ tạm trú liên quan: Sau khi nhận giấy phép lao động, người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú để lưu trú hợp pháp tại Việt Nam.

    • Xử phạt vi phạm: Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động có thể bị phạt từ 30.000.000 đến 75.000.000 đồng.

    • Tư vấn pháp lý: Liên hệ Luật ACC để được hỗ trợ kiểm tra hồ sơ, chuẩn bị tài liệu, và thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác.

    Dịch vụ tư vấn giấy phép lao động của Luật ACC

    Luật ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu, hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động nước ngoài trong việc xin cấp giấy phép lao động, bao gồm:

    • Tư vấn điều kiện: Đánh giá và hướng dẫn đáp ứng các điều kiện theo Bộ luật Lao động 2019Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

    • Hỗ trợ hồ sơ: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động, bao gồm đơn đề nghị, hợp đồng lao động, và các tài liệu liên quan.

    • Hợp pháp hóa giấy tờ: Hỗ trợ dịch thuật, công chứng, và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nước ngoài.

    • Đại diện thực hiện: Làm việc với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp để nộp hồ sơ và nhận kết quả.

    • Tư vấn lý lịch tư pháp: Hướng dẫn xin phiếu lý lịch tư pháp tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

    • Tư vấn thẻ tạm trú: Hỗ trợ thủ tục xin thẻ tạm trú sau khi được cấp giấy phép lao động.

    • Xác nhận miễn giấy phép: Tư vấn và thực hiện thủ tục xác nhận trường hợp không cần giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.

    • Giải quyết tranh chấp: Hỗ trợ xử lý các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến giấy phép lao động.

    Tại sao chọn Luật ACC?

    • Chuyên môn cao: Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật lao động và nhập cảnh.

    • Dịch vụ trọn gói: Từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, đến đại diện thực hiện thủ tục.

    • Cam kết hiệu quả: Đảm bảo quy trình nhanh chóng, đúng quy định pháp luật.

    Để được hỗ trợ chi tiết, bạn có thể tham khảo các dịch vụ liên quan:

    • Dịch vụ thành lập công ty

    • Dịch vụ kế toán thuế

    Chi phí dịch vụ:

    • Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp

    • Bảng giá dịch vụ kế toán thuế

    Liên hệ Luật ACC

    Công ty Luật ACC

    • Văn phòng Quận Tân Bình: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM.
      Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM).

    • Văn phòng Huyện Củ Chi: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM.
      Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM).

    • Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line).

    • Hotline: 093 8830 883.

    • Email: lshuynhcongdung@gmail.com

    • Website: https://congtyaccvietnam.com/

    Hãy liên hệ Luật ACC ngay hôm nay để được tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc về giấy phép lao động cho người nước ngoài một cách nhanh chóng, đúng quy định pháp luật!

    Câu hỏi thường gặp: Tư vấn giấy phép lao động với người nước ngoài

    Giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

    Giấy phép lao động (GPLĐ) là văn bản pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước về lao động của Việt Nam cấp, cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đây là một trong những điều kiện bắt buộc để người nước ngoài có thể ký hợp đồng lao động và thực hiện công việc tại Việt Nam, trừ một số trường hợp được miễn theo quy định.

    Ai cần Giấy phép lao động và ai được miễn?

    Hầu hết người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải có GPLĐ. Tuy nhiên, có một số trường hợp người nước ngoài được miễn GPLĐ theo quy định của pháp luật (như Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP), ví dụ: người di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện về chức danh và thời gian làm việc; người vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày để thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ; người kết hôn với công dân Việt Nam và đang sinh sống tại Việt Nam.

    Điều kiện để người nước ngoài được cấp GPLĐ là gì?

    Để được cấp GPLĐ, người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện như: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích, không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH) hoặc Bộ LĐTBXH. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, và phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc. Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 06 tháng.

    Hồ sơ xin cấp GPLĐ gồm những giấy tờ gì?

    Hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ do người sử dụng lao động chuẩn bị và nộp. Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp GPLĐ (theo mẫu). Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng. Văn bản chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài. Bản sao chứng thực hộ chiếu. Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận trình độ, kinh nghiệm. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn). Ảnh màu 4x6 cm.

    Quy trình và thời gian cấp GPLĐ như thế nào?

    Quy trình cấp GPLĐ gồm hai bước chính: Bước 1 là xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài từ Sở LĐTBXH hoặc Bộ LĐTBXH (thời gian khoảng 10 ngày làm việc). Bước 2 là nộp hồ sơ xin cấp GPLĐ tại Sở LĐTBXH (hoặc Bộ LĐTBXH) sau khi có văn bản chấp thuận (thời gian khoảng 05 ngày làm việc). Hồ sơ có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến.

    Thời hạn của GPLĐ và việc gia hạn/cấp lại là bao lâu?

    Thời hạn tối đa của một GPLĐ được cấp mới là 02 năm. GPLĐ chỉ được gia hạn 01 lần duy nhất với thời hạn tối đa là 02 năm. Sau khi hết thời hạn của giấy phép đã gia hạn, nếu muốn tiếp tục làm việc, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp mới GPLĐ từ đầu. Thủ tục cấp lại GPLĐ được áp dụng khi GPLĐ bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin, thời hạn cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép cũ.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883