Tư vấn về bảo hiểm thất nghiệp

Tư vấn về bảo hiểm thất nghiệp

Ngày đăng: 29/05/2025 10:07 AM

    Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một chính sách xã hội quan trọng tại Việt Nam, giúp người lao động vượt qua khó khăn khi mất việc làm thông qua trợ cấp tài chính, hỗ trợ đào tạo nghề, và tư vấn việc làm. Tuy nhiên, để tận dụng tối đa quyền lợi từ BHTN, người lao động cần nắm rõ các quy định về điều kiện, thủ tục, và thời hạn nộp hồ sơ. Trong bài viết này, Luật ACC cung cấp thông tin chi tiết về bảo hiểm thất nghiệp, dựa trên Luật Việc làm 2013, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, và các văn bản liên quan, hỗ trợ người lao động thực hiện đúng quy trình và bảo vệ quyền lợi.

    Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

    Theo Điều 3 Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi mất việc làm, đồng thời hỗ trợ họ học nghề, tìm việc làm mới. BHTN bao gồm các quyền lợi chính:

    • Trợ cấp thất nghiệp: Hỗ trợ tài chính hàng tháng dựa trên mức lương đóng BHTN.

    • Hỗ trợ đào tạo nghề: Miễn phí học nghề trong thời gian hưởng trợ cấp.

    • Hỗ trợ tìm việc làm: Tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.

    • Bảo hiểm y tế (BHYT): Được cấp thẻ BHYT trong thời gian nhận trợ cấp thất nghiệp.

    Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

    Theo Điều 43 Luật Việc làm 2013, các đối tượng bắt buộc tham gia BHTN bao gồm:

    • Người lao động: Làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc từ 1 tháng trở lên (bao gồm hợp đồng không xác định thời hạn, xác định thời hạn, hoặc mùa vụ).

    • Người sử dụng lao động: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

    Lưu ý: Một số đối tượng không bắt buộc tham gia BHTN, như người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu, làm việc theo hợp đồng dưới 1 tháng, hoặc công chức, viên chức được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

    Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

    Để được hưởng BHTN, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau theo Điều 49 Luật Việc làm 2013:

    1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hợp pháp, trừ các trường hợp:

      • Nghỉ hưu, hưởng lương hưu.

      • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

    2. Thời gian đóng BHTN:

      • Đã đóng BHTN từ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi mất việc (đối với hợp đồng không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn).

      • Đã đóng BHTN từ 12 tháng trở lên trong 36 tháng trước khi mất việc (đối với hợp đồng mùa vụ hoặc công việc dưới 12 tháng).

    3. Đăng ký thất nghiệp:

      • Nộp hồ sơ tại Trung tâm Dịch vụ việc làm trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

      • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp, trừ trường hợp đi học, thực hiện nghĩa vụ quân sự, hoặc bị tạm giam.

    4. Thông báo tìm việc làm:

      • Hàng tháng, người lao động phải đến Trung tâm Dịch vụ việc làm để thông báo tình trạng tìm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp.

    Thời hạn nộp hồ sơ xin hưởng bảo hiểm thất nghiệp

    Theo Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người lao động phải nộp hồ sơ xin hưởng BHTN trong vòng 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Cụ thể:

    • Ngày bắt đầu tính: Ngày kế tiếp sau ngày chấm dứt hợp đồng (theo quyết định chấm dứt, thông báo nghỉ việc, hoặc hợp đồng hết hạn).

    • Ví dụ: Nếu chấm dứt hợp đồng ngày 10/6/2025, thời hạn nộp hồ sơ là đến hết ngày 10/9/2025.

    • Trường hợp đặc biệt: Nếu ngày cuối cùng rơi vào ngày nghỉ lễ, tết, hoặc cuối tuần, thời hạn được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

    • Hậu quả nếu quá hạn: Người lao động sẽ mất quyền hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần chấm dứt hợp đồng đó, nhưng thời gian đóng BHTN vẫn được bảo lưu cho lần hưởng sau.

    Lưu ý: Trong trường hợp bất khả kháng (ốm đau, tai nạn, thiên tai) được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền, người lao động có thể xin gia hạn thời gian nộp hồ sơ.

    Hồ sơ xin hưởng bảo hiểm thất nghiệp

    Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ xin hưởng BHTN bao gồm:

    • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03, do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành).

    • Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động (kèm bản chính để đối chiếu).

    • Sổ BHXH (bản chính hoặc bản sao công chứng) để xác nhận thời gian đóng BHTN.

    • Bản sao CMND/CCCDsổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú (bản sao công chứng).

    • 2 ảnh 3x4 (nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng).

    • Thông tin tài khoản ngân hàng (nếu nhận trợ cấp qua chuyển khoản).

    Quy trình nộp hồ sơ và nhận trợ cấp thất nghiệp

    Bước 1: Đăng ký thất nghiệp

    • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, người lao động đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tại địa phương nơi muốn nhận trợ cấp để đăng ký thất nghiệp.

    • Nộp đơn đăng ký thất nghiệp và nhận hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ.

    Bước 2: Nộp hồ sơ xin hưởng BHTN

    • Trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, nộp đầy đủ hồ sơ tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.

    • Có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện (tính theo dấu bưu điện).

    Bước 3: Nhận quyết định hưởng trợ cấp

    • Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Dịch vụ việc làm ban hành quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

    • Nếu hồ sơ không hợp lệ, người lao động được thông báo để bổ sung trong vòng 5 ngày làm việc.

    Bước 4: Nhận trợ cấp

    • Trợ cấp được chi trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng sau khi có quyết định.

    • Người lao động nhận tiền qua tài khoản ngân hàng hoặc tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.

    • Mức trợ cấp: Bằng 60% bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi mất việc, tối đa không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng (ví dụ: tối đa 23.400.000 đồng/tháng tại vùng I năm 2025).

    Bước 5: Thông báo tìm việc làm

    • Hàng tháng, người lao động phải đến Trung tâm Dịch vụ việc làm để thông báo tình trạng tìm việc làm. Nếu không thực hiện, trợ cấp có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt.

    Quyền lợi khác từ bảo hiểm thất nghiệp

    • Hỗ trợ đào tạo nghề: Người lao động được tham gia khóa học nghề miễn phí (tối đa 6 tháng) nếu có nhu cầu (Điều 55 Luật Việc làm 2013).

    • Hỗ trợ tìm việc làm: Được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.

    • Bảo hiểm y tế: Được cấp thẻ BHYT miễn phí trong thời gian hưởng trợ cấp, đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh.

    Một số lưu ý khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp

    • Kiểm tra thời gian đóng BHTN: Sử dụng ứng dụng VssID hoặc liên hệ Cơ quan BHXH để kiểm tra thời gian đóng BHTN, đảm bảo đủ điều kiện hưởng.

    • Chuẩn bị hồ sơ cẩn thận: Đảm bảo các giấy tờ được công chứng hợp lệ và đầy đủ để tránh phải bổ sung, làm chậm quá trình xử lý.

    • Tuân thủ thời hạn: Nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng và đến thông báo tìm việc làm đúng lịch để tránh bị gián đoạn trợ cấp.

    • Lưu giữ giấy tờ: Giữ biên nhận nộp hồ sơ, quyết định hưởng trợ cấp, và sổ BHXH để làm căn cứ khiếu nại nếu quyền lợi bị vi phạm.

    • Tranh chấp quyền lợi: Nếu bị từ chối hưởng BHTN hoặc gặp vấn đề về trợ cấp, người lao động có thể khiếu nại đến Trung tâm Dịch vụ việc làm hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

    • Tư vấn pháp lý: Liên hệ Luật ACC để được hỗ trợ kiểm tra hồ sơ, tư vấn thủ tục, và giải quyết tranh chấp liên quan đến BHTN.

    Dịch vụ tư vấn bảo hiểm thất nghiệp của Luật ACC

    Luật ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu, hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp trong các vấn đề liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm:

    • Tư vấn quy định pháp luật: Giải đáp chi tiết về Luật Việc làm 2013, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, và các văn bản liên quan.

    • Hỗ trợ hồ sơ: Soạn thảo và kiểm tra đơn đề nghị hưởng BHTN, hồ sơ đăng ký thất nghiệp, và các giấy tờ liên quan để đảm bảo hợp lệ.

    • Tư vấn thời hạn và quyền lợi: Hướng dẫn tính toán thời hạn nộp hồ sơ, mức trợ cấp, và các quyền lợi khác như đào tạo nghề, BHYT.

    • Giải quyết tranh chấp: Đại diện đàm phán, khiếu nại, hoặc khởi kiện khi quyền lợi BHTN bị vi phạm.

    • Hỗ trợ doanh nghiệp: Tư vấn về nghĩa vụ đóng BHTN và xử lý hồ sơ cho người lao động nghỉ việc.

    Tại sao chọn Luật ACC?

    • Chuyên môn cao: Đội ngũ luật sư am hiểu pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội.

    • Dịch vụ trọn gói: Từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, đến đại diện thực hiện thủ tục.

    • Cam kết hiệu quả: Đảm bảo người lao động nhận đầy đủ quyền lợi BHTN theo quy định pháp luật.

    Để được hỗ trợ chi tiết, bạn có thể tham khảo các dịch vụ liên quan:

    • Dịch vụ thành lập công ty

    • Dịch vụ kế toán thuế

    Chi phí dịch vụ:

    • Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp

    • Bảng giá dịch vụ kế toán thuế

    Liên hệ Luật ACC

    Công ty Luật ACC

    • Văn phòng Quận Tân Bình: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM.
      Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM).

    • Văn phòng Huyện Củ Chi: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM.
      Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM).

    • Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line).

    • Hotline: 093 8830 883.

    • Email: lshuynhcongdung@gmail.com

    • Website: https://congtyaccvietnam.com/

    Hãy liên hệ Luật ACC ngay hôm nay để được tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc về bảo hiểm thất nghiệp một cách nhanh chóng, đúng quy định pháp luật!

    Câu hỏi thường gặp: Tư vấn về bảo hiểm thất nghiệp

    Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là gì?

    Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ thuộc chính sách bảo hiểm xã hội, nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị mất việc làm, đồng thời hỗ trợ họ học nghề, duy trì việc làm, và tìm kiếm việc làm mới. Chế độ này góp phần ổn định đời sống người lao động và bảo đảm an sinh xã hội.

    Ai là đối tượng bắt buộc tham gia BHTN?

    Người lao động phải tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, hoặc hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc xác định thời hạn. Ngoài ra, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng cũng thuộc đối tượng tham gia BHTN.

    Điều kiện để người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?

    Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng đủ 4 điều kiện sau: Thứ nhất, đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (trừ các trường hợp như đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng). Thứ hai, đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các loại hợp đồng không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn. Nếu là hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, phải đóng đủ 12 tháng trở lên trong 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng. Thứ ba, đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động. Thứ tư, chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp không được hưởng như thực hiện nghĩa vụ quân sự, đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù, ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.

    Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được tính như thế nào trong năm 2025?

    Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Tuy nhiên, mức hưởng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định (mức lương cơ sở từ 01/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng). Hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định (mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2025: Vùng I là 4.960.000 đồng/tháng, Vùng II là 4.410.000 đồng/tháng, Vùng III là 3.860.000 đồng/tháng, Vùng IV là 3.450.000 đồng/tháng).

    Thời gian người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

    Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đã đóng BHTN. Cụ thể, nếu đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp. Tuy nhiên, tổng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa không quá 12 tháng.

    Thủ tục xin hưởng trợ cấp thất nghiệp diễn ra như thế nào?

    Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Hồ sơ bao gồm đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu) và bản chính hoặc bản sao của các giấy tờ chấm dứt hợp đồng lao động (ví dụ: hợp đồng lao động đã hết hạn, quyết định thôi việc, quyết định sa thải, thông báo chấm dứt hợp đồng). Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Trung tâm Dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ. Sau khi có quyết định duyệt chi trả, cơ quan BHXH tại địa phương sẽ thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho người lao động trong vòng 05 ngày làm việc, kèm theo thẻ BHYT.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883