Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là một quyền của cả người lao động và người sử dụng lao động, nhưng phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt của pháp luật Việt Nam để tránh tranh chấp và đảm bảo quyền lợi. Việc nắm rõ các điều kiện, thủ tục và hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động giúp cả hai bên thực hiện đúng quy định và bảo vệ lợi ích của mình. Trong bài viết này, Luật ACC cung cấp thông tin chi tiết về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, dựa trên Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 145/2020/NĐ-CP, và các văn bản liên quan, hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là gì?
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là hành động một bên (người lao động hoặc người sử dụng lao động) tự mình quyết định kết thúc hợp đồng lao động mà không cần sự đồng ý của bên kia, nhưng phải dựa trên các căn cứ pháp luật và tuân thủ quy trình thông báo. Quy định này được nêu tại Điều 35 (đối với người lao động) và Điều 36 (đối với người sử dụng lao động) của Bộ luật Lao động 2019.

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Căn cứ pháp lý
Theo Điều 35, Khoản 1 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau:
-
Không được bố trí công việc, địa điểm làm việc, hoặc điều kiện làm việc như đã thỏa thuận (trừ trường hợp quy định tại Điều 29 về thay đổi cơ cấu, công nghệ).
-
Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng hạn (trừ trường hợp quy định tại Điều 97 về chậm trả lương do khó khăn tạm thời).
-
Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, hoặc bị ảnh hưởng sức khỏe, tinh thần tại nơi làm việc.
-
Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở y tế.
-
Đủ tuổi nghỉ hưu theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 (nam 62 tuổi, nữ 60 tuổi năm 2025, trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
-
Người sử dụng lao động không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
-
Lý do khác (người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng mà không cần lý do, nhưng phải tuân thủ thời hạn báo trước).
2. Thời hạn báo trước
-
Người lao động phải thông báo trước ít nhất:
-
45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn.
-
30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng.
-
3 ngày làm việc đối với hợp đồng dưới 12 tháng.
-
-
Không cần báo trước trong các trường hợp:
-
Không được bố trí công việc, địa điểm làm việc, hoặc điều kiện làm việc như thỏa thuận.
-
Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng hạn.
-
Bị ngược đãi, quấy rối tình dục.
-
Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định y tế.
-
Đủ tuổi nghỉ hưu.
-
3. Thủ tục thực hiện
-
Gửi thông báo bằng văn bản (thư xin nghỉ việc) đến người sử dụng lao động, nêu rõ lý do và thời gian nghỉ việc.
-
Hoàn thành công việc đang thực hiện và bàn giao tài sản, tài liệu cho doanh nghiệp.
-
Nhận quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và các khoản thanh toán (lương, trợ cấp, BHXH) từ doanh nghiệp.
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Căn cứ pháp lý
Theo Điều 36, Khoản 1 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp:
-
Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo Điều 169 (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
-
Người lao động tự ý bỏ việc không có lý do chính đáng từ 5 ngày làm việc liên tục trở lên.
-
Người lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng, ảnh hưởng đến việc tuyển dụng.
-
Người lao động vi phạm nội quy lao động hoặc bị xử lý kỷ luật sa thải theo Điều 124.
-
Người lao động không đáp ứng yêu cầu công việc sau khi đã được đào tạo hoặc điều chỉnh công việc.
-
Doanh nghiệp thay đổi cơ cấu, công nghệ, hoặc gặp khó khăn kinh tế, dẫn đến cắt giảm lao động (Điều 42).
-
Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, hoặc chuyển nhượng tài sản, dẫn đến không còn nhu cầu sử dụng lao động.
2. Thời hạn báo trước
-
Người sử dụng lao động phải thông báo trước ít nhất:
-
45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn.
-
30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng.
-
3 ngày làm việc đối với hợp đồng dưới 12 tháng.
-
-
Không cần báo trước trong trường hợp:
-
Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu.
-
Người lao động tự ý bỏ việc từ 5 ngày làm việc liên tục.
-
Người lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng.
-
3. Thủ tục thực hiện
-
Ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động bằng văn bản, nêu rõ lý do và thời gian chấm dứt.
-
Thông báo quyết định đến người lao động theo thời hạn quy định.
-
Thanh toán đầy đủ các khoản lương, trợ cấp thôi việc (ít nhất bằng 1/2 tháng lương cho mỗi năm làm việc, theo Điều 46), và hoàn tất thủ tục BHXH.
-
Lưu trữ hồ sơ để làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).
Hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

1. Nếu chấm dứt hợp pháp
-
Người lao động: Nhận đầy đủ lương, trợ cấp thôi việc, và được cấp sổ BHXH để tiếp tục tham gia bảo hiểm hoặc hưởng trợ cấp thất nghiệp.
-
Người sử dụng lao động: Kết thúc quan hệ lao động hợp pháp, không chịu trách nhiệm bồi thường.
2. Nếu chấm dứt trái pháp luật
-
Người lao động chấm dứt trái pháp luật (Điều 40):
-
Không được nhận trợ cấp thôi việc.
-
Phải bồi thường 1/2 tháng tiền lương theo hợp đồng.
-
Nếu vi phạm thời gian báo trước, bồi thường thêm chi phí tương ứng với tiền lương trong những ngày không báo trước.
-
-
Người sử dụng lao động chấm dứt trái pháp luật (Điều 41):
-
Phải nhận người lao động trở lại làm việc hoặc trả lương cho thời gian không được làm việc (ít nhất 2 tháng tiền lương).
-
Bồi thường thêm ít nhất 2 tháng tiền lương hoặc thỏa thuận khác.
-
Thanh toán trợ cấp thôi việc nếu người lao động không muốn quay lại làm việc.
-
Một số lưu ý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
-
Đối với người lao động:
-
Kiểm tra kỹ hợp đồng lao động và nội quy công ty để xác định căn cứ chấm dứt hợp pháp.
-
Gửi thông báo nghỉ việc bằng văn bản và lưu giữ bản sao để làm bằng chứng.
-
Yêu cầu doanh nghiệp thanh toán đầy đủ lương, trợ cấp, và hoàn tất thủ tục BHXH.
-
-
Đối với người sử dụng lao động:
-
Đảm bảo quyết định chấm dứt hợp đồng dựa trên căn cứ pháp luật và thông báo đúng thời hạn.
-
Lưu trữ hồ sơ (hợp đồng lao động, quyết định chấm dứt, biên bản vi phạm) để làm căn cứ khi kiểm tra hoặc giải quyết tranh chấp.
-
Thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán lương, trợ cấp thôi việc, và BHXH.
-
-
Tranh chấp lao động: Nếu xảy ra tranh chấp, các bên có thể:
-
Yêu cầu hòa giải tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
-
Khởi kiện tại Tòa án nhân dân trong vòng 1 năm kể từ ngày xảy ra vi phạm (Điều 117 Bộ luật Lao động 2019).
-
-
Tư vấn pháp lý: Liên hệ Luật ACC để được hỗ trợ kiểm tra hợp đồng, tư vấn thủ tục, và giải quyết tranh chấp liên quan đến đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Dịch vụ tư vấn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của Luật ACC
Luật ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu, hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp trong các vấn đề liên quan đến đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm:
-
Tư vấn quy định pháp luật: Giải đáp chi tiết về Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 145/2020/NĐ-CP, và các văn bản liên quan.
-
Kiểm tra hợp đồng lao động: Đánh giá các điều khoản để xác định căn cứ chấm dứt hợp đồng hợp pháp.
-
Hỗ trợ soạn thảo văn bản: Soạn thông báo nghỉ việc, quyết định chấm dứt hợp đồng, và các tài liệu liên quan.
-
Tư vấn bồi thường: Hướng dẫn tính toán trợ cấp thôi việc, bồi thường khi chấm dứt trái pháp luật, và các nghĩa vụ tài chính khác.
-
Giải quyết tranh chấp: Đại diện thương lượng, hòa giải, hoặc khởi kiện khi xảy ra tranh chấp lao động.
Tại sao chọn Luật ACC?
-
Chuyên môn cao: Đội ngũ luật sư am hiểu pháp luật lao động và giải quyết tranh chấp.
-
Dịch vụ trọn gói: Từ tư vấn, soạn thảo, đến đại diện thực hiện thủ tục pháp lý.
-
Cam kết hiệu quả: Đảm bảo quyền lợi tối đa cho người lao động và doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Để được hỗ trợ chi tiết, bạn có thể tham khảo các dịch vụ liên quan:
-
Dịch vụ thành lập công ty
-
Dịch vụ kế toán thuế
Chi phí dịch vụ:
-
Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp
-
Bảng giá dịch vụ kế toán thuế
Liên hệ Luật ACC
Công ty Luật ACC
-
Văn phòng Quận Tân Bình: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM.
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM). -
Văn phòng Huyện Củ Chi: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM.
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM). -
Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line).
-
Hotline: 093 8830 883.
-
Email: lshuynhcongdung@gmail.com
-
Website: https://congtyaccvietnam.com/
Hãy liên hệ Luật ACC ngay hôm nay để được tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động một cách nhanh chóng, đúng quy định pháp luật!