Dịch vụ thành lập công ty TNHH

Hiện nay, có 2 loại hình công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) đó là: Công ty TNHH MTV, 2 TV Mỗi một loại công ty sẽ phù hợp với các loại hình kinh doanh khác nhau trong đó công ty TNHH là loại được lựa chọn phổ biến nhất.

Công ty TNHH chia ra 2 loại là một thành viên và 2 thành viên. Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ cho quý vị các bước thành lập công ty TNHH nói chung.

Bước 1: Xác định thông tin thành lập công ty TNHH

Trước khi thành lập công ty TNHH, cá nhân, tổ chức sẽ phải tìm hiểu, xác định, quyết định những thông tin cần thiết. 

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có số lượng thành viên từ 2 đến 50 người. Thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Các thành viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu.

Công Ty Tnhh

Về tên công ty TNHH

Tên công ty nên mang một ý nghĩa. Trước khi đặt tên công ty nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ý kinh doanh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh. Không được đặt tên công ty theo các quy định cấm trong đặt tên doanh nghiệp.

Về trụ sở của công ty TNHH

Trụ sở công ty phải có địa điểm rõ ràng, ở trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ trụ sở được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trụ sở của công ty TNHH có thể có số điện thoại, số fax và thư điện tử.

Về vốn điều lệ công ty TNHH

Pháp luật không quy định vốn điều lệ của công ty TNHH là bao nhiêu. Vốn điều lệ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty. Một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định. Một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu phải ký quỹ ngân hàng. Vì vậy, vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập phải lớn hơn mức vốn pháp định, lớn hơn mức ký quỹ. Mức vốn điều lệ của công ty cũng sẽ ảnh hưởng đến lệ phí môn bài phải nộp.

Về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm. Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng một số điều kiện nhất định mới được phép kinh doanh. Chẳng hạn như điều kiện về vốn, điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất, có giấy phép kinh doanh,…

Về thông tin người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật trong công ty TNHH có thể là một người hoặc nhiều người. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Về Điều lệ công ty

Điều lệ công ty sẽ quy định về các vấn đề của công ty mà cá nhân, tổ chức đã xác định. Điều lệ công ty TNHH có những nội dung chủ yếu sau: 

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty. Tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Vốn điều lệ.
  • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn. 
  • Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Cơ cấu tổ chức quản lý.
  • Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn. 
  • Thể thức thông qua quyết định của công ty. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
  • Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên.
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
  • Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.
  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH

Sau khi xác định những thông tin cần thiết, cá nhân, tổ chức sẽ soạn thảo hồ sơ. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH như sau:

Luật sư Luật ACC soạn thảo

– Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên. Theo Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

– Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Theo mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

– Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Theo mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân  của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân: 

>>> Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

>>> Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.

Trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước. 

+ Trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

– Giấy ủy quyền và bản sao các giấy tờ chứng thực liên quan đến người được ủy quyền nộp hồ sơ.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH

Chủ công ty sẽ tiến hành nộp hồ sơ bản mềm đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền cũng có thể thực hiện việc này. 

Sau khi nhận được thông báo hợp lệ, chủ công ty hoặc người được ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật sẽ nộp hồ sơ bản cứng. Nộp trực tiếp đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư. Chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trao giấy biên nhận.

Theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận, người nộp hồ sơ đến nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH phải đăng bố cáo thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty.

Bước 5: Khắc dấu và đăng tải mẫu dấu

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, Công ty TNHH tiến hành thủ tục khắc dấu và đăng tải mẫu dấu lên cổng thông tin quốc gia. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

Ngoài khắc dấu và công bố mẫu dấu thì doanh nghiệp phải: lắp biển hiệu, mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, kê khai thuế điện tử và khai nộp lệ phí môn bài.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH một thành viên

Là một trong những đơn vị dẫn đầu về dịch vụ thành lập công ty. Chúng tôi tự hào thành lập hàng nghìn doanh nghiệp mỗi năm tại Việt Nam. Hãy liên hệ để được tư vấn miễn phí và cung cấp dịch vụ thành lập công ty.

Mọi chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN Luật ACC

Tổng đài – Hotline – Email Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line)

Hotline: 093 883 0 883

Email: lshuynhcongdung@gmail.com