Góp vốn công ty tnhh 2 thành viên

Góp vốn công ty tnhh 2 thành viên

Ngày đăng: 01/07/2025 03:16 PM

    Việc góp vốn là một trong những nghĩa vụ quan trọng và cốt lõi của các thành viên khi thành lập và duy trì hoạt động của Công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Đây không chỉ là cơ sở để hình thành vốn điều lệ của công ty mà còn là yếu tố quyết định quyền và nghĩa vụ, cũng như mức độ chịu trách nhiệm của mỗi thành viên đối với công ty.

    Hiểu rõ các quy định pháp luật về góp vốn sẽ giúp các thành viên tránh được rủi ro, đảm bảo quyền lợi và góp phần vào sự hoạt động ổn định của doanh nghiệp. Bài viết này, CÔNG TY LUẬT ACC sẽ phân tích chi tiết các quy định liên quan đến việc góp vốn trong Công ty TNHH Hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp 2020.

    Vốn Điều Lệ Và Phần Vốn Góp

    Vốn Điều Lệ

    Vốn điều lệ của Công ty TNHH Hai thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp vào công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và được ghi rõ trong Điều lệ công ty.

    Góp vốn công ty tnhh 2 thành viên

    • Không có mức tối thiểu chung: Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu cho loại hình này, trừ một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn pháp định (ví dụ: kinh doanh bất động sản, ngân hàng, bảo hiểm...).

    • Ảnh hưởng đến thuế môn bài: Mức vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài (lệ phí môn bài) mà công ty phải nộp hàng năm.

    • Trách nhiệm hữu hạn: Mức vốn điều lệ cũng là giới hạn trách nhiệm của các thành viên đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty.

    Phần Vốn Góp

    Phần vốn góp là tỷ lệ hoặc giá trị vốn mà mỗi thành viên cam kết góp vào vốn điều lệ của công ty. Mỗi thành viên sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị vốn đã góp.

    Hình Thức Góp Vốn

    Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên có thể góp vốn bằng nhiều loại tài sản khác nhau, bao gồm:

    1. Đồng Việt Nam: Đây là hình thức phổ biến và đơn giản nhất.

    2. Ngoại tệ tự do chuyển đổi: Các loại tiền tệ mạnh có thể chuyển đổi được.

    3. Vàng: Góp vốn bằng vàng.

    4. Giá trị quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất có thể được định giá để góp vốn.

    5. Giá trị quyền sở hữu trí tuệ: Bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

    6. Công nghệ, bí quyết kỹ thuật: Các kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng về công nghệ, sản xuất, quản lý có thể được định giá.

    7. Các tài sản khác: Bất kỳ loại tài sản nào có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam và không bị cấm làm tài sản góp vốn theo quy định của pháp luật (ví dụ: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải...).

    Lưu ý quan trọng về tài sản góp vốn:

    • Tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được định giá bởi các thành viên sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp.

    • Trường hợp tài sản góp vốn được định giá bởi các thành viên sáng lập, phải được trên 50% tổng số thành viên còn lại chấp thuận.

    • Thành viên phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định của pháp luật (ví dụ: sang tên sổ đỏ đối với quyền sử dụng đất, đăng ký sở hữu máy móc...).

    Thời Hạn Góp Vốn

    Đây là một trong những quy định quan trọng nhất mà các thành viên cần lưu ý:

    • Thời hạn chung: Thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn này không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

    • Quyền và nghĩa vụ trong thời hạn góp vốn: Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

    Xử Lý Trường Hợp Không Góp Đủ Vốn Đúng Hạn

    Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ ràng về việc xử lý nếu thành viên không góp đủ hoặc không góp đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày:

    1. Thành viên chưa góp vốn theo cam kết:

      • Đương nhiên không còn là thành viên của công ty.

      • Không có quyền và nghĩa vụ của thành viên.

      • Công ty phải trả lại tài sản góp vốn cho thành viên đó nếu đã góp, hoặc thu hồi lại Giấy chứng nhận phần vốn góp (nếu đã cấp).

    2. Thành viên góp chưa đủ phần vốn góp đã cam kết:

      • Vẫn là thành viên của công ty.

      • Có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã thực góp.

      • Vẫn phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ (nếu có).

    3. Xử lý phần vốn chưa góp đủ:

      • Phần vốn chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên cho các thành viên khác hoặc người không phải là thành viên.

      • Nếu không có ai mua, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng số vốn đã thực góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp. Công ty cũng phải đăng ký lại tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên tương ứng.

    Cấp Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp

    Khi thành viên góp đủ phần vốn góp của mình, công ty phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên đó. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau:

    • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.

    • Vốn điều lệ của công ty.

    • Tên, địa chỉ, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ, quốc tịch đối với thành viên là tổ chức.

    • Phần vốn góp, giá trị phần vốn góp đã góp.

    • Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.

    • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

    Tăng Và Giảm Vốn Điều Lệ Sau Khi Góp Vốn

    Sau khi công ty đã đi vào hoạt động, việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ có thể xảy ra:

    Góp vốn công ty tnhh 2 thành viên

    Tăng Vốn Điều Lệ

    Công ty TNHH Hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách:

    • Tăng vốn góp của các thành viên hiện hữu: Mỗi thành viên sẽ góp thêm một khoản vốn theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ.

    • Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới: Công ty kết nạp thêm thành viên mới và họ góp vốn vào công ty (phải đảm bảo tổng số thành viên không vượt quá 50).

    Khi tăng vốn điều lệ, công ty phải tổ chức họp Hội đồng thành viên để thông qua quyết định, sau đó làm thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

    Giảm Vốn Điều Lệ

    Công ty TNHH Hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp:

    • Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên: Nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.

    • Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.

    • Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định (như đã nêu ở mục III).

    Thủ tục giảm vốn điều lệ cũng yêu cầu quyết định của Hội đồng thành viên và đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Đối với trường hợp giảm vốn do hoàn trả hoặc mua lại, công ty cần cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ.

    Dịch Vụ Tư Vấn Góp Vốn Và Thành Lập Doanh Nghiệp Tại CÔNG TY LUẬT ACC

    Việc góp vốn, đặc biệt là góp vốn bằng tài sản khác ngoài tiền mặt, và các thủ tục liên quan đến vốn điều lệ trong Công ty TNHH Hai thành viên trở lên có thể khá phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan. Sai sót trong quá trình này có thể dẫn đến những rủi ro pháp lý và tài chính không đáng có.

    CÔNG TY LUẬT ACC với đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm, chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện về mọi vấn đề liên quan đến góp vốn và thành lập doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ giúp bạn:

    • Tư vấn chi tiết: Về hình thức góp vốn, thời hạn góp vốn, quy trình định giá tài sản góp vốn (nếu có), và các vấn đề pháp lý liên quan.

    • Soạn thảo hồ sơ: Đảm bảo Điều lệ công ty và các văn bản khác liên quan đến vốn góp được soạn thảo chặt chẽ, bảo vệ quyền lợi của các thành viên và công ty.

    • Thực hiện thủ tục: Hỗ trợ đăng ký thành lập công ty, đăng ký thay đổi vốn điều lệ, và các thủ tục liên quan khác tại cơ quan nhà nước.

    • Tư vấn xử lý các tình huống phát sinh: Hướng dẫn xử lý khi có thành viên không góp đủ vốn, hoặc các vấn đề liên quan đến việc tăng/giảm vốn điều lệ.

    • Cung cấp dịch vụ kế toán thuế: Để đảm bảo công ty tuân thủ đúng các quy định về tài chính, thuế liên quan đến vốn góp.

    Chúng tôi hiểu rằng mỗi doanh nghiệp và mỗi nhóm thành viên có những đặc thù riêng. Do đó, chúng tôi luôn lắng nghe và đưa ra những giải pháp tư vấn phù hợp nhất với tình hình cụ thể của bạn.

    Bạn có thể tìm hiểu thêm về các dịch vụ của chúng tôi tại:

    Thông tin liên hệ CÔNG TY LUẬT ACC:

    • Văn phòng Quận Tân Bình: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM

      • Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM)

    • Văn phòng Huyện Củ Chi: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM

      • Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM)

    • Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line)

    • Hotline: 093 883 0 883

    • Email liên hệ: lshuynhcongdung@gmail.com

    • Website: https://congtyaccvietnam.com/

    Kết Luận

    Góp vốn là nền tảng pháp lý và tài chính cho hoạt động của Công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Việc hiểu rõ các quy định về hình thức, thời hạn, và cách xử lý các trường hợp phát sinh sẽ giúp các thành viên chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền lợi của mình.

    Nếu bạn đang có ý định thành lập hoặc đang vận hành Công ty TNHH Hai thành viên và cần tư vấn chuyên sâu về các vấn đề góp vốn, đừng ngần ngại liên hệ với CÔNG TY LUẬT ACC. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển của doanh nghiệp bạn.

    Câu hỏi thường gặp: Góp vốn công ty tnhh 2 thành viên

    Thời hạn góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên là bao lâu?

    Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Có thể góp vốn bằng tài sản thay vì tiền mặt không?

    Có. Thành viên có thể góp vốn bằng tài sản như quyền sử dụng đất, máy móc, phương tiện, quyền sở hữu trí tuệ…

    Nếu không góp đủ vốn trong thời hạn thì sao?

    Thành viên chưa góp đủ sẽ bị xử lý theo thỏa thuận trong Điều lệ và có thể bị loại khỏi danh sách thành viên.

    Cần định giá tài sản góp vốn như thế nào?

    Các thành viên thỏa thuận định giá, nếu không thỏa thuận được thì thuê tổ chức định giá độc lập.

    Có phải chứng minh nguồn tiền góp vốn không?

    Không bắt buộc, trừ trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện hoặc khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng.

    0
    Chỉ đường
    Zalo
    Hotline

    0938830883