Công Ty TNHH 1 Thành Viên Là Gì?
Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp vào công ty, theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020. Đây là loại hình phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, khởi nghiệp, hoặc cá nhân muốn kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh.

Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên:
-
Chủ sở hữu duy nhất: Một cá nhân hoặc tổ chức góp toàn bộ vốn điều lệ.
-
Trách nhiệm hữu hạn: Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, không ảnh hưởng tài sản cá nhân.
-
Cơ cấu quản lý đơn giản: Chủ sở hữu có thể tự quản lý hoặc bổ nhiệm giám đốc, không bắt buộc có Hội đồng thành viên.
-
Hạn chế huy động vốn: Không được phát hành cổ phần, nhưng có thể huy động vốn qua các hình thức khác.
Tầm quan trọng của việc huy động vốn:
-
Tăng nguồn lực tài chính để mở rộng kinh doanh, đầu tư công nghệ, hoặc phát triển sản phẩm.
-
Đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt trong các ngành cần vốn lớn như sản xuất, xuất khẩu.
-
Hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn tài chính, tránh phá sản hoặc giải thể.
-
Đáp ứng yêu cầu pháp lý khi cần tăng vốn điều lệ hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Ví dụ: Một công ty TNHH 1 thành viên trong lĩnh vực sản xuất huy động vốn vay 2 tỷ VNĐ, mở rộng nhà xưởng và tăng doanh thu 50%. CÔNG TY LUẬT ACC hỗ trợ soạn hợp đồng vay, đảm bảo tuân thủ pháp luật. Xem dịch vụ thành lập công ty để hỗ trợ pháp lý.
Quy Định Pháp Luật Về Huy Động Vốn Của Công Ty TNHH 1 Thành Viên
Huy động vốn của công ty TNHH 1 thành viên được điều chỉnh bởi Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản liên quan. Dưới đây là các quy định cụ thể:

1. Luật Doanh nghiệp 2020
-
Điều 75: Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần để huy động vốn, nhưng có thể tăng vốn điều lệ hoặc huy động vốn qua các hình thức khác.
-
Điều 76: Chủ sở hữu có quyền tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn hoặc huy động từ nguồn khác.
-
Điều 78: Công ty có thể vay vốn từ cá nhân, tổ chức, hoặc ngân hàng, nhưng phải đảm bảo hợp đồng vay hợp pháp.
-
Điều 87: Nếu huy động vốn dẫn đến thay đổi chủ sở hữu hoặc loại hình doanh nghiệp, phải đăng ký thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư trong 10 ngày.
2. Nghị định 98/2020/NĐ-CP
-
Phạt từ 20-50 triệu VNĐ nếu huy động vốn trái quy định, như phát hành cổ phần hoặc không đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
-
Phạt từ 50-100 triệu VNĐ nếu cố ý cung cấp thông tin sai lệch về vốn điều lệ trong báo cáo tài chính.
-
Biện pháp khắc phục: Buộc hoàn trả vốn huy động trái phép, đăng ký đúng vốn điều lệ, và nộp phạt.
3. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 463: Hợp đồng vay vốn hoặc hợp đồng góp vốn phải được lập bằng văn bản, nêu rõ quyền và nghĩa vụ các bên.
-
Điều 681: Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng huy động vốn, gây tổn thất cho bên góp vốn.
-
Điều 466: Lãi suất vay không được vượt quá 20%/năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017)
-
Quy định công ty TNHH 1 thành viên có thể vay vốn từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, nhưng phải đáp ứng điều kiện về tài sản đảm bảo và hồ sơ tín dụng.
-
Lãi suất vay thương mại dao động từ 7-12%/năm, tùy ngân hàng và thời điểm.
5. Thông tư 39/2016/TT-NHNN
-
Hướng dẫn hồ sơ vay vốn ngân hàng, bao gồm giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính, và kế hoạch sử dụng vốn.
-
Yêu cầu công ty cung cấp tài sản thế chấp (bất động sản, máy móc) hoặc bảo lãnh từ bên thứ ba.
Hậu quả nếu huy động vốn trái quy định:
-
Phạt hành chính từ 20-100 triệu VNĐ theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP.
-
Bị thu hồi vốn huy động trái phép, gây gián đoạn kinh doanh.
-
Thiệt hại tài chính từ 100 triệu đến hàng tỷ VNĐ do tranh chấp hợp đồng hoặc phá sản.
-
Mất uy tín doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quan hệ với đối tác và ngân hàng.
Ví dụ: Một công ty TNHH 1 thành viên huy động vốn không đăng ký, bị phạt 30 triệu VNĐ. CÔNG TY LUẬT ACC hỗ trợ điều chỉnh hồ sơ và đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Công Ty TNHH 1 Thành Viên Có Được Huy Động Góp Vốn Không?
Câu trả lời là có, công ty TNHH 1 thành viên có thể huy động góp vốn, nhưng phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và không được phát hành cổ phần. Các hình thức huy động vốn bao gồm:

1. Chủ Sở Hữu Góp Thêm Vốn
-
Chủ sở hữu tự góp thêm vốn vào công ty để tăng vốn điều lệ.
-
Quy trình:
-
Lập văn bản quyết định tăng vốn điều lệ.
-
Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư trong 10 ngày.
-
Cập nhật vốn điều lệ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
-
-
Ưu điểm: Đơn giản, không phụ thuộc vào bên thứ ba, giữ nguyên quyền kiểm soát.
-
Nhược điểm: Phụ thuộc vào khả năng tài chính của chủ sở hữu.
2. Vay Vốn Từ Cá Nhân Hoặc Tổ Chức
-
Công ty ký hợp đồng vay với cá nhân, tổ chức, hoặc ngân hàng.
-
Yêu cầu:
-
Hợp đồng vay phải nêu rõ số tiền, lãi suất (không quá 20%/năm), và thời hạn trả nợ.
-
Đảm bảo tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh nếu vay ngân hàng.
-
-
Ưu điểm: Linh hoạt, phù hợp với nhu cầu vốn ngắn hạn hoặc dài hạn.
-
Nhược điểm: Chi phí lãi vay cao, cần tài sản đảm bảo.
3. Huy Động Góp Vốn Từ Nhà Đầu Tư
-
Công ty thỏa thuận với nhà đầu tư để nhận vốn góp, nhưng phải chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
-
Quy trình:
-
Ký hợp đồng góp vốn, nêu rõ tỷ lệ góp vốn và quyền lợi nhà đầu tư.
-
Đăng ký thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Cập nhật thông tin thành viên hoặc cổ đông mới.
-
-
Ưu điểm: Thu hút vốn lớn, chia sẻ rủi ro với nhà đầu tư.
-
Nhược điểm: Chủ sở hữu mất quyền kiểm soát độc lập, thủ tục phức tạp.
4. Phát Hành Trái Phiếu (Nếu Chuyển Đổi Loại Hình)
-
Công ty TNHH 1 thành viên phải chuyển đổi thành công ty cổ phần để phát hành trái phiếu, theo Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020.
-
Yêu cầu:
-
Đáp ứng điều kiện phát hành trái phiếu (vốn điều lệ từ 10 tỷ VNĐ, hoạt động có lãi).
-
Đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
-
-
Ưu điểm: Huy động vốn lớn mà không làm mất quyền kiểm soát.
-
Nhược điểm: Chi phí phát hành cao, yêu cầu minh bạch tài chính.
Lưu ý:
-
Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần, theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.
-
Mọi hình thức huy động vốn phải được đăng ký thay đổi (nếu có) và tuân thủ hợp đồng pháp lý.
-
Doanh nghiệp cần tư vấn luật sư để tránh vi phạm quy định, gây phạt từ 20-100 triệu VNĐ.
Ví dụ: Một công ty TNHH 1 thành viên huy động 1 tỷ VNĐ từ nhà đầu tư, chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên. CÔNG TY LUẬT ACC hỗ trợ soạn hợp đồng và đăng ký thay đổi.
Quy Trình Huy Động Góp Vốn Cho Công Ty TNHH 1 Thành Viên
Dưới đây là quy trình huy động góp vốn đúng quy định, với sự hỗ trợ của CÔNG TY LUẬT ACC:

1. Xác Định Nhu Cầu Vốn
-
Xác định số vốn cần huy động và mục đích sử dụng (mở rộng sản xuất, trả nợ, đầu tư công nghệ).
-
Đánh giá khả năng tài chính của công ty và chủ sở hữu.
-
Quyết định hình thức huy động: Góp thêm vốn, vay vốn, hoặc nhận vốn từ nhà đầu tư.
2. Chuẩn Bị Hồ Sơ Pháp Lý
-
Hồ sơ cần thiết:
-
Hợp đồng vay hoặc hợp đồng góp vốn, nêu rõ số tiền, quyền lợi, và nghĩa vụ các bên.
-
Quyết định của chủ sở hữu về tăng vốn điều lệ hoặc huy động vốn.
-
Báo cáo tài chính, kế hoạch sử dụng vốn (nếu vay ngân hàng).
-
Giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, và giấy ủy quyền (nếu thuê dịch vụ).
-
-
Lưu ý: Hồ sơ phải được soạn thảo bởi luật sư để đảm bảo tính pháp lý.
3. Ký Hợp Đồng Huy Động Vốn
-
Thỏa thuận với bên góp vốn hoặc ngân hàng về số tiền, lãi suất, và thời hạn.
-
Ký hợp đồng vay hoặc hợp đồng góp vốn, có công chứng nếu cần.
-
Lưu trữ hợp đồng để sử dụng khi đăng ký thay đổi.
4. Đăng Ký Thay Đổi (Nếu Có)
-
Nếu huy động vốn dẫn đến tăng vốn điều lệ hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
-
Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư trong 10 ngày.
-
Hồ sơ bao gồm: Quyết định tăng vốn, biên bản góp vốn, và thông tin thành viên mới (nếu có).
-
-
Cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5. Thực Hiện Nghĩa Vụ Tài Chính
-
Chuyển tiền góp vốn hoặc thanh toán lãi vay đúng hạn theo hợp đồng.
-
Báo cáo tài chính minh bạch, đảm bảo tuân thủ Luật Kế toán 2015.
-
Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lợi nhuận từ vốn huy động).
6. Theo Dõi Và Báo Cáo
-
Theo dõi tiến độ sử dụng vốn, đảm bảo đạt mục tiêu kinh doanh.
-
Báo cáo thay đổi vốn điều lệ hoặc tình hình tài chính cho cơ quan quản lý.
-
Gia hạn hợp đồng vay hoặc góp vốn nếu cần.
Ví dụ: Một công ty huy động 3 tỷ VNĐ từ ngân hàng, hoàn tất thủ tục trong 15 ngày với sự hỗ trợ của CÔNG TY LUẬT ACC, mở rộng sản xuất thành công.
Tại Sao Chọn CÔNG TY LUẬT ACC Cho Dịch Vụ Tư Vấn Huy Động Vốn?
CÔNG TY LUẬT ACC là đơn vị tư vấn pháp lý uy tín tại TP. Hồ Chí Minh, với hơn 10 năm kinh nghiệm hỗ trợ công ty TNHH 1 thành viên trong huy động vốn, tư vấn kế toán thuế, và thành lập công ty. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn huy động vốn chuyên nghiệp, đảm bảo tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020.

Lý Do Chọn Chúng Tôi
-
Chuyên Gia Giàu Kinh Nghiệm: Am hiểu Luật Doanh nghiệp 2020, Bộ luật Dân sự 2015, và các quy định về huy động vốn.
-
Dịch Vụ Toàn Diện: Hỗ trợ soạn hợp đồng, đăng ký thay đổi, và xử lý tranh chấp tài chính. Xem bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
-
Tốc Độ Nhanh: Hoàn tất thủ tục huy động vốn trong 7-15 ngày, tùy hình thức.
-
Hỗ Trợ Tận Tâm: Giải đáp qua Email: lshuynhcongdung@gmail.com hoặc tại VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH và VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI.
Liên Hệ Với Chúng Tôi
-
VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH
Địa chỉ: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM) -
VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI
Địa chỉ: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM) -
Thông tin liên hệ:
Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line)
Hotline: 093 883 0 883
Email: lshuynhcongdung@gmail.com
Website: https://congtyaccvietnam.com/