Biện Pháp Khẩn Cấp Tạm Thời Là Gì?
Biện pháp khẩn cấp tạm thời là các biện pháp do tòa án áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, nhằm ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền lợi hoặc bảo vệ chứng cứ, tài sản của đương sự. Theo Điều 99 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, BPKCTT được áp dụng khi có tình trạng khẩn cấp, như nguy cơ tài sản bị tẩu tán, chứng cứ bị hủy hoại, hoặc quyền lợi bị xâm phạm không thể khắc phục.

Đặc điểm của BPKCTT:
-
Tính cấp bách: Chỉ áp dụng khi có nguy cơ thiệt hại ngay lập tức hoặc không thể khắc phục.
-
Tính tạm thời: Hiệu lực kéo dài đến khi có quyết định hủy bỏ hoặc vụ án kết thúc.
-
Tính pháp lý: Phải tuân thủ quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
-
Mục đích: Bảo vệ quyền lợi hợp pháp, đảm bảo thi hành án hoặc duy trì hiện trạng.
Các loại BPKCTT phổ biến (theo Điều 114 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015):
-
Cấm chuyển dịch quyền sở hữu tài sản (nhà đất, ô tô).
-
Kê biên tài sản tranh chấp.
-
Cấm thay đổi hiện trạng tài sản.
-
Phong tỏa tài khoản ngân hàng hoặc tài sản tại bên thứ ba.
-
Cấm xuất cảnh đối với bị đơn.
Tầm quan trọng của quyết định áp dụng BPKCTT:
-
Ngăn chặn thiệt hại tài chính, như tẩu tán tài sản trị giá hàng tỷ VNĐ.
-
Bảo vệ chứng cứ, đảm bảo quá trình tố tụng công bằng.
-
Đảm bảo thi hành án, tránh tình trạng “án thắng nhưng không thi hành được”.
-
Tuân thủ pháp luật, tránh phạt từ 1-5 triệu VNĐ nếu cố ý cung cấp thông tin sai lệch (Nghị định 82/2020/NĐ-CP).
Ví dụ: Một doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh yêu cầu phong tỏa tài khoản đối tác để ngăn tẩu tán tài sản. Nhờ CÔNG TY LUẬT ACC, quyết định áp dụng BPKCTT được tòa án chấp thuận trong 5 ngày. Xem dịch vụ thành lập công ty để hỗ trợ pháp lý.
Quy Định Pháp Luật Về Biện Pháp Khẩn Cấp Tạm Thời
BPKCTT được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

1. Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
-
Điều 99: Quy định quyền yêu cầu áp dụng BPKCTT của đương sự hoặc người đại diện.
-
Điều 111: Tòa án có thẩm quyền áp dụng BPKCTT khi có yêu cầu hợp lệ.
-
Điều 114: Liệt kê các loại BPKCTT, như kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản, cấm chuyển dịch tài sản.
-
Điều 119: Quyết định áp dụng BPKCTT phải nêu rõ lý do, biện pháp áp dụng, và nghĩa vụ bảo đảm (nếu có).
-
Điều 136: Đương sự phải nộp tiền bảo đảm (hoặc tài sản tương đương) khi yêu cầu BPKCTT để đảm bảo bồi thường thiệt hại nếu yêu cầu sai.
2. Nghị định 82/2020/NĐ-CP
-
Phạt từ 1-5 triệu VNĐ nếu đương sự cố ý cung cấp thông tin sai lệch để yêu cầu BPKCTT.
-
Phạt từ 5-10 triệu VNĐ nếu cản trở việc thi hành quyết định BPKCTT.
-
Biện pháp khắc phục: Buộc hủy bỏ yêu cầu sai trái hoặc bồi thường thiệt hại.
3. Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014)
-
Điều 66: Quyết định áp dụng BPKCTT được thi hành ngay sau khi ban hành.
-
Điều 67: Cơ quan thi hành án phối hợp với tòa án để thực hiện BPKCTT, như kê biên tài sản hoặc phong tỏa tài khoản.
4. Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC
-
Hướng dẫn thi hành BPKCTT, bao gồm trình tự yêu cầu, ban hành quyết định, và hủy bỏ BPKCTT.
-
Quy định mẫu đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT và quyết định của tòa án.
Hậu quả nếu không tuân thủ quy định:
-
Yêu cầu BPKCTT bị từ chối, gây thiệt hại quyền lợi đương sự.
-
Phạt hành chính từ 1-10 triệu VNĐ nếu cung cấp thông tin sai lệch.
-
Bồi thường thiệt hại nếu yêu cầu BPKCTT gây tổn thất cho bên bị áp dụng.
Ví dụ: Một cá nhân yêu cầu cấm chuyển nhượng đất nhưng không nộp tiền bảo đảm, bị tòa từ chối. CÔNG TY LUẬT ACC hỗ trợ bổ sung và được chấp thuận.
Nội Dung Cơ Bản Của Quyết Định Áp Dụng Biện Pháp Khẩn Cấp Tạm Thời
Quyết định áp dụng BPKCTT phải tuân thủ quy định tại Điều 119 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, bao gồm các nội dung sau:

1. Thông Tin Cơ Bản
-
Số quyết định, ngày ban hành: Đánh số theo quy định của tòa án, ghi rõ ngày/tháng/năm.
-
Tên tòa án: Tòa án nhân dân cấp huyện/quận hoặc cấp tỉnh có thẩm quyền.
-
Thông tin vụ án: Số vụ án, nội dung tranh chấp (hợp đồng, tài sản, nợ).
2. Thông Tin Các Bên
-
Nguyên đơn: Họ tên, địa chỉ, CMND/CCCD của người yêu cầu BPKCTT.
-
Bị đơn: Họ tên, địa chỉ của bên bị áp dụng BPKCTT.
-
Người liên quan: Thông tin của bên thứ ba (nếu có), như ngân hàng, tổ chức giữ tài sản.
3. Lý Do Áp Dụng BPKCTT
-
Tình trạng khẩn cấp: Mô tả nguy cơ thiệt hại, như tẩu tán tài sản, hủy hoại chứng cứ.
-
Căn cứ pháp luật: Trích dẫn Điều 114, 119 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và các quy định liên quan.
-
Yêu cầu của đương sự: Nêu rõ biện pháp yêu cầu (phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản).
4. Biện Pháp Áp Dụng
-
Loại BPKCTT: Cấm chuyển dịch tài sản, kê biên, phong tỏa tài khoản, v.v.
-
Mô tả tài sản: Vị trí, đặc điểm tài sản (nhà đất, ô tô, số tiền trong tài khoản).
-
Thời hạn áp dụng: Thường kéo dài đến khi hủy bỏ hoặc vụ án kết thúc.
5. Nghĩa Vụ Bảo Đảm
-
Số tiền bảo đảm: Quy định tại Điều 136 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thường từ 10-30% giá trị tài sản tranh chấp.
-
Hình thức bảo đảm: Tiền mặt, tài sản, hoặc bảo lãnh ngân hàng.
-
Cơ quan nhận bảo đảm: Tòa án hoặc cơ quan thi hành án.
6. Hiệu Lực Thi Hành
-
Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành, theo Điều 66 Luật Thi hành án dân sự 2008.
-
Gửi cho các bên liên quan (nguyên đơn, bị đơn, ngân hàng, cơ quan đăng ký tài sản).
7. Quyền Và Nghĩa Vụ Các Bên
-
Nguyên đơn: Nộp tiền bảo đảm, chịu trách nhiệm nếu yêu cầu sai.
-
Bị đơn: Tuân thủ quyết định, có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu hủy BPKCTT.
-
Bên thứ ba: Hỗ trợ thi hành (ngân hàng phong tỏa tài khoản, cơ quan đăng ký cấm chuyển nhượng).
Ví dụ: Một quyết định phong tỏa tài khoản 500 triệu VNĐ được tòa ban hành, yêu cầu nguyên đơn nộp bảo đảm 50 triệu VNĐ. CÔNG TY LUẬT ACC hỗ trợ soạn thảo và nộp hồ sơ.
Mẫu Quyết Định Áp Dụng Biện Pháp Khẩn Cấp Tạm Thời
Dưới đây là mẫu quyết định áp dụng BPKCTT, dựa trên Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Số: [Số quyết định]/QĐ-TA
[Địa điểm], ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm]
TÒA ÁN NHÂN DÂN [Tên tòa án]
Căn cứ:
-
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015;
-
Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014);
-
Yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của [Nguyên đơn] ngày [ngày/tháng/năm].
Xét thấy:
-
Vụ án dân sự số [Số vụ án] về tranh chấp [nội dung tranh chấp];
-
Có tình trạng khẩn cấp: [Mô tả nguy cơ, ví dụ: nguy cơ bị đơn tẩu tán tài sản trị giá 2 tỷ VNĐ];
-
Yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của [Nguyên đơn] là phù hợp với quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Thông tin các bên:
-
Nguyên đơn: [Họ tên], sinh ngày [ngày/tháng/năm], CMND/CCCD: [số], địa chỉ: [địa chỉ].
-
Bị đơn: [Họ tên], sinh ngày [ngày/tháng/năm], CMND/CCCD: [số], địa chỉ: [địa chỉ].
-
Người liên quan: [Tên tổ chức/cá nhân, ví dụ: Ngân hàng X], địa chỉ: [địa chỉ].
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
-
[Mô tả biện pháp, ví dụ: Phong tỏa tài khoản số [số tài khoản] tại Ngân hàng X, thuộc sở hữu của bị đơn].
-
Tài sản: [Mô tả tài sản, ví dụ: Số tiền 500 triệu VNĐ hoặc bất động sản tại địa chỉ X].
-
Thời hạn: Từ ngày [ngày/tháng/năm] đến khi có quyết định hủy bỏ hoặc vụ án kết thúc.
Điều 2: Nghĩa vụ bảo đảm:
-
Nguyên đơn nộp số tiền bảo đảm: [Số tiền, ví dụ: 50 triệu VNĐ].
-
Hình thức: [Tiền mặt, tài sản, bảo lãnh ngân hàng].
-
Cơ quan nhận: Tòa án nhân dân [Tên tòa án] hoặc Cục Thi hành án dân sự [địa phương].
Điều 3: Hiệu lực thi hành:
-
Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành.
-
Gửi cho: Nguyên đơn, bị đơn, [ngân hàng/cơ quan đăng ký tài sản], và Cục Thi hành án dân sự [địa phương].
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ:
-
Nguyên đơn: Nộp tiền bảo đảm trước ngày [ngày/tháng/năm], chịu trách nhiệm bồi thường nếu yêu cầu sai.
-
Bị đơn: Tuân thủ quyết định, có quyền khiếu nại trong 3 ngày kể từ ngày nhận quyết định.
-
Người liên quan: Hỗ trợ thi hành biện pháp theo yêu cầu của tòa án.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
[Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu]
Lưu ý: Mẫu trên cần được điều chỉnh theo vụ án cụ thể, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. CÔNG TY LUẬT ACC hỗ trợ soạn thảo mẫu phù hợp từng trường hợp.
Quy Trình Yêu Cầu Và Ban Hành Quyết Định Áp Dụng BPKCTT
Dưới đây là quy trình yêu cầu và ban hành quyết định áp dụng BPKCTT, với sự hỗ trợ của CÔNG TY LUẬT ACC:

1. Chuẩn Bị Đơn Yêu Cầu
-
Nội dung đơn:
-
Thông tin nguyên đơn, bị đơn, và vụ án.
-
Mô tả tình trạng khẩn cấp (nguy cơ tẩu tán tài sản, hủy chứng cứ).
-
Biện pháp yêu cầu (phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản).
-
Căn cứ pháp luật (Điều 114, 119 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
-
Đề nghị nộp tiền bảo đảm.
-
-
Chứng cứ kèm theo: Hợp đồng, biên nhận, giấy tờ tài sản, hoặc tin nhắn chứng minh tranh chấp.
-
Thời gian: 3-5 ngày.
2. Nộp Đơn Yêu Cầu
-
Nơi nộp: Tòa án nhân dân đang giải quyết vụ án hoặc có thẩm quyền.
-
Hình thức:
-
Nộp trực tiếp tại tòa án.
-
Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu tòa án hỗ trợ).
-
-
Lệ phí: Miễn phí, nhưng phải nộp tiền bảo đảm.
-
Thời gian: 1-2 ngày.
3. Tòa Án Xem Xét
-
Hành động:
-
Tòa án kiểm tra tính hợp lệ của đơn và chứng cứ.
-
Nếu cần, yêu cầu bổ sung tài liệu hoặc triệu tập các bên để làm rõ.
-
-
Thời gian xử lý: 3-5 ngày làm việc, theo Điều 133 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
-
Kết quả:
-
Chấp thuận: Ban hành quyết định áp dụng BPKCTT.
-
Từ chối: Thông báo lý do bằng văn bản.
-
4. Nộp Tiền Bảo Đảm
-
Hành động:
-
Nguyên đơn nộp tiền bảo đảm (tiền mặt, tài sản, hoặc bảo lãnh ngân hàng).
-
Nộp tại tòa án hoặc cơ quan thi hành án theo quyết định.
-
-
Thời gian: Trong 3-5 ngày kể từ khi tòa yêu cầu.
-
Lưu ý: Nếu không nộp bảo đảm, yêu cầu BPKCTT sẽ bị hủy.
5. Thi Hành Quyết Định
-
Hành động:
-
Tòa án gửi quyết định cho các bên, cơ quan thi hành án, và tổ chức liên quan (ngân hàng, Văn phòng đăng ký đất đai).
-
Cơ quan thi hành án thực hiện kê biên, phong tỏa, hoặc cấm chuyển dịch tài sản.
-
-
Thời gian: Ngay sau khi ban hành, theo Điều 66 Luật Thi hành án dân sự 2008.
6. Khiếu Nại Hoặc Hủy BPKCTT
-
Hành động:
-
Bị đơn có quyền khiếu nại quyết định trong 3 ngày.
-
Tòa án xem xét hủy BPKCTT nếu không còn tình trạng khẩn cấp hoặc vụ án kết thúc.
-
-
Thời gian: 5-10 ngày cho khiếu nại.
Ví dụ: Một doanh nghiệp nhờ CÔNG TY LUẬT ACC yêu cầu kê biên tài sản tranh chấp trị giá 3 tỷ VNĐ, hoàn tất trong 7 ngày.
Tại Sao Chọn CÔNG TY LUẬT ACC Cho Dịch Vụ Tư Vấn BPKCTT?
CÔNG TY LUẬT ACC là đơn vị tư vấn pháp lý uy tín tại TP. Hồ Chí Minh, với hơn 10 năm kinh nghiệm hỗ trợ soạn thảo quyết định BPKCTT, giải quyết tranh chấp, và thành lập doanh nghiệp. Chúng tôi mang đến dịch vụ tư vấn và soạn thảo mẫu quyết định áp dụng BPKCTT chuyên nghiệp, nhanh chóng, và đúng quy định.

Lý Do Chọn Chúng Tôi
-
Chuyên gia giàu kinh nghiệm: Am hiểu Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Luật Thi hành án dân sự 2008, và các quy định liên quan.
-
Dịch vụ toàn diện: Hỗ trợ từ soạn thảo đơn, nộp yêu cầu, đến thi hành quyết định. Xem bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
-
Tốc độ nhanh: Hoàn tất yêu cầu BPKCTT trong 5-7 ngày.
-
Hỗ trợ tận tâm: Giải đáp qua Email: lshuynhcongdung@gmail.com hoặc tại VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH và VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI.
Liên Hệ Với Chúng Tôi
-
VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH
Địa chỉ: 270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM) -
VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI
Địa chỉ: 233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00 AM – 5:00 PM) -
Thông tin liên hệ:
Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line)
Hotline: 093 883 0 883
Email: lshuynhcongdung@gmail.com
Website: https://congtyaccvietnam.com/