Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ quan trọng do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian dài hơn so với thị thực thông thường. Thẻ tạm trú không chỉ giúp người nước ngoài tiết kiệm thời gian và chi phí khi phải gia hạn visa thường xuyên mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động làm việc, đầu tư, học tập, hoặc sinh sống tại Việt Nam. Tuy nhiên, để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm các yêu cầu về giấy tờ, thời hạn hộ chiếu, và mục đích lưu trú. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng số lượng người nước ngoài đến Việt Nam, việc nắm rõ các quy định về thẻ tạm trú là vô cùng cần thiết. Qua bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ làm rõ các điều kiện, thủ tục, và các trường hợp được cấp thẻ tạm trú, giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị hồ sơ một cách hiệu quả.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là một loại giấy phép cư trú do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc các cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian dài, thường từ 1 đến 10 năm tùy thuộc vào mục đích và điều kiện cụ thể. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế cho thị thực và được xem như một giải pháp tiện lợi cho những người nước ngoài có nhu cầu lưu trú lâu dài tại Việt Nam, chẳng hạn như làm việc, đầu tư, học tập, hoặc sinh sống cùng gia đình.
Thẻ tạm trú thường được cấp dưới dạng một thẻ nhựa riêng biệt hoặc dán trực tiếp vào hộ chiếu của người nước ngoài. Tùy thuộc vào đối tượng và mục đích lưu trú, thời hạn của thẻ tạm trú có thể khác nhau, nhưng tối đa không vượt quá 10 năm. Việc sở hữu thẻ tạm trú không chỉ giúp người nước ngoài tuân thủ quy định pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, học tập, và giao lưu văn hóa tại Việt Nam.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) và các văn bản hướng dẫn liên quan, bao gồm Nghị định 152/2020/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn. Cụ thể, các điều kiện bao gồm:
-
Hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 01 năm:
-
Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn giá trị sử dụng ít nhất 01 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Điều này đảm bảo rằng người nước ngoài có giấy tờ hợp pháp để lưu trú trong suốt thời gian thẻ tạm trú có hiệu lực.
-
Trong trường hợp hộ chiếu sắp hết hạn, người nước ngoài cần gia hạn hoặc làm mới hộ chiếu trước khi nộp hồ sơ.
-
-
Visa sử dụng khi nhập cảnh vào Việt Nam phải đúng mục đích:
-
Visa mà người nước ngoài sử dụng để nhập cảnh vào Việt Nam phải phù hợp với mục đích xin cấp thẻ tạm trú. Ví dụ, nếu xin thẻ tạm trú để làm việc, visa phải thuộc loại visa lao động (LĐ); nếu xin thẻ tạm trú để đầu tư, visa phải thuộc loại visa đầu tư (ĐT).
-
Trường hợp visa không đúng mục đích, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục chuyển đổi loại visa trước khi xin cấp thẻ tạm trú.
-
-
Đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo quy định:
-
Người nước ngoài cần hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, hoặc thị trấn nơi họ đang cư trú tại Việt Nam. Đây là yêu cầu bắt buộc để chứng minh rằng người nước ngoài đã tuân thủ các quy định về quản lý cư trú tại địa phương.
-
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú sẽ được nộp kèm trong hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.
-
-
Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú:
-
Tùy thuộc vào mục đích lưu trú, người nước ngoài cần cung cấp các giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định. Các giấy tờ này phải còn thời hạn tối thiểu 01 năm trở lên. Cụ thể:
a. Người nước ngoài có giấy phép lao động:
-
Giấy phép lao động còn thời hạn tối thiểu 01 năm, do cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền cấp theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
-
Giấy phép lao động là căn cứ để cấp thẻ tạm trú loại LĐ, thường có thời hạn từ 1 đến 2 năm, tùy thuộc vào thời hạn của giấy phép lao động.
b. Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động:
-
Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động do cơ quan quản lý lao động cấp, theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Các trường hợp được miễn giấy phép lao động bao gồm chủ sở hữu công ty, thành viên góp vốn, trưởng văn phòng đại diện, hoặc luật sư nước ngoài được cấp phép hành nghề tại Việt Nam.
-
Văn bản này cần được nộp kèm để chứng minh tư cách pháp lý của người nước ngoài.
c. Nhà đầu tư nước ngoài:
-
Người nước ngoài là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam cần cung cấp văn bản, tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam với mức vốn cụ thể, theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Các trường hợp bao gồm:
-
Thẻ tạm trú thời hạn 10 năm: Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
-
Thẻ tạm trú thời hạn 5 năm: Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
-
Thẻ tạm trú thời hạn 3 năm: Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
-
-
Các giấy tờ chứng minh bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hoặc tài liệu xác nhận góp vốn vào doanh nghiệp.
d. Học sinh, sinh viên người nước ngoài vào học tập:
-
Văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục tại Việt Nam, xác nhận người nước ngoài là học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở đó.
-
Thẻ tạm trú loại HS (học sinh) hoặc SV (sinh viên) thường có thời hạn tương ứng với thời gian khóa học, tối đa không quá 5 năm.
e. Cha, mẹ, vợ, chồng, con là người nước ngoài của người Việt Nam hoặc đi cùng người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú:
-
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, bao gồm:
-
Sổ hộ khẩu (đối với người Việt Nam);
-
Giấy đăng ký kết hôn (đối với vợ/chồng);
-
Giấy khai sinh (đối với con cái);
-
Các giấy tờ khác theo quy định để xác minh mối quan hệ.
-
-
Thẻ tạm trú loại TT (thăm thân) thường có thời hạn tối đa 3 năm, tùy thuộc vào thời hạn thẻ tạm trú của người bảo lãnh.
-
-
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
Để xin cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài hoặc người bảo lãnh (doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam) cần chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Các bước cơ bản bao gồm:
-
Chuẩn bị hồ sơ:
-
Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8).
-
Hộ chiếu gốc và bản sao công chứng (còn thời hạn tối thiểu 01 năm).
-
Visa hợp lệ và giấy xác nhận đăng ký tạm trú.
-
Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú (giấy phép lao động, văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động, giấy tờ chứng minh đầu tư, văn bản tiếp nhận của trường học, hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình).
-
02 ảnh thẻ (kích thước 2x3 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng).
-
Các giấy tờ khác theo yêu cầu cụ thể của từng trường hợp.
-
-
Nộp hồ sơ:
-
Hồ sơ được nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài tạm trú.
-
Có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua người bảo lãnh (doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân).
-
-
Thời gian xử lý:
-
Thời gian xử lý hồ sơ thường là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Trong trường hợp cần xác minh thêm, thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
-
-
Nhận kết quả:
-
Thẻ tạm trú được cấp dưới dạng thẻ nhựa riêng biệt hoặc dán vào hộ chiếu, tùy thuộc vào loại thẻ và mục đích sử dụng.
-
Người nước ngoài cần kiểm tra thông tin trên thẻ tạm trú để đảm bảo chính xác trước khi sử dụng.
-
Một số lưu ý quan trọng khi xin cấp thẻ tạm trú
Để đảm bảo quá trình xin cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi, người nước ngoài và doanh nghiệp cần lưu ý:
-
Kiểm tra thời hạn giấy tờ: Hộ chiếu, visa, giấy phép lao động, hoặc các giấy tờ khác phải còn thời hạn tối thiểu 01 năm. Nếu giấy tờ sắp hết hạn, cần gia hạn trước khi nộp hồ sơ.
-
Tuân thủ quy định về tạm trú: Người nước ngoài phải đăng ký tạm trú tại công an địa phương ngay sau khi nhập cảnh hoặc thay đổi nơi cư trú.
-
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ có thể dẫn đến việc từ chối cấp thẻ tạm trú hoặc kéo dài thời gian xử lý.
-
Tư vấn pháp lý: Đối với các trường hợp phức tạp, chẳng hạn như xin thẻ tạm trú cho nhà đầu tư hoặc gia đình đi cùng, nên tìm đến các đơn vị tư vấn pháp lý uy tín như Công ty Luật ACC để được hỗ trợ.
-
Gia hạn thẻ tạm trú: Thẻ tạm trú cần được gia hạn trước khi hết hạn, thường ít nhất 01 tháng trước ngày hết hạn, để tránh vi phạm quy định về cư trú.
Ý nghĩa của thẻ tạm trú đối với người nước ngoài
Thẻ tạm trú mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
-
Lưu trú hợp pháp dài hạn: Thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam trong thời gian dài mà không cần gia hạn visa thường xuyên, tiết kiệm thời gian và chi phí.
-
Tạo điều kiện làm việc và đầu tư: Đối với người lao động và nhà đầu tư nước ngoài, thẻ tạm trú là giấy tờ quan trọng để đảm bảo tư cách pháp lý khi làm việc hoặc thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
-
Hỗ trợ sinh hoạt gia đình: Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài dễ dàng đưa gia đình (vợ/chồng, con cái) sang Việt Nam sinh sống, học tập, và làm việc.
-
Thúc đẩy hội nhập quốc tế: Việc cấp thẻ tạm trú với các điều kiện linh hoạt góp phần thu hút nhân tài, nhà đầu tư, và du học sinh đến Việt Nam, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa.
Kết luận
Thẻ tạm trú là một giải pháp pháp lý quan trọng giúp người nước ngoài lưu trú hợp pháp và lâu dài tại Việt Nam. Với các điều kiện cụ thể về hộ chiếu, visa, đăng ký tạm trú, và giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú, người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn từ 1 đến 10 năm, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể. Các quy định về thẻ tạm trú không chỉ đảm bảo quản lý nhập cảnh mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài tham gia các hoạt động kinh tế, giáo dục, và văn hóa tại Việt Nam. Để đảm bảo quá trình xin cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi, người nước ngoài và doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tìm kiếm sự hỗ trợ từ các đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú, visa, giấy phép lao động, hoặc các vấn đề liên quan đến thành lập công ty và kế toán thuế, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật ACC để được hỗ trợ nhanh và hiệu quả nhất. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm thông tin về bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp và bảng giá dịch vụ kế toán thuế để biết thêm chi tiết.
CÔNG TY LUẬT ACC
VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH
270-272 Cộng Hòa, P.102 Lầu 1 Tòa Nhà NK, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00AM – 5:00 PM)
VĂN PHÒNG HUYỆN CỦ CHI
233 Nguyễn Thị Lắng, Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP.HCM
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 (8:00AM – 5:00 PM)
Tổng đài – Hotline – Email
Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 3811 0987 (20 line)
Hotline: 093 883 0 883
Email liên hệ: lshuynhcongdung@gmail.com
Website: https://congtyaccvietnam.com/